[1]

Bắt đầu

  • Sử dụng Hướng dẫn Trợ giúp
  • Sử dụng điều khiển từ xa
  • Tìm kiếm bằng giọng nói
  • Để cho TV được cập nhật
  • Giới thiệu Android TV™
  • Thao tác Cơ bản
  • Tính năng Trợ năng
  • Trang Hỗ trợ
[2] Bắt đầu

Sử dụng Hướng dẫn Trợ giúp

Bản Hướng dẫn Trợ giúp này sẽ giải thích cách sử dụng TV này. Bạn cũng có thể tham khảo Hướng dẫn cài đặt để biết mô tả về cách lắp đặt TV và Hướng dẫn Tham khảo để biết mô tả về các bộ phận, thông số kỹ thuật, và cách lắp tường đối với TV này.

Trong Hướng dẫn Trợ giúp này bạn có thể đọc thông tin mong muốn theo trình tự hoặc tìm kiếm thông tin trực tiếp. Để tìm kiếm, hãy chọn the search icon ở trên đỉnh màn hình.

Các phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp

Có hai phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp cho TV của bạn: Hướng dẫn Trợ giúp Tích hợp sẵn và Hướng dẫn Trợ giúp Trực tuyến. Để xem Hướng dẫn Trợ giúp Trực tuyến, TV của bạn phải được kết nối với Internet. Để chuyển đổi giữa phiên bản Tích hợp và phiên bản Trực tuyến, hãy sử dụng nút chuyển đổi (A) ở trên đỉnh màn hình. Bạn có thể kiểm tra xem phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp nào đang được hiển thị bằng cách nhìn vào tiêu đề trên đỉnh màn hình.

Illustration of the location of switch button A
  1. Kết nối TV với Internet.
  2. Chọn (A) để chuyển đổi phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp.

Lưu ý

  • Bạn có thể cần cập nhật phần mềm của TV để sử dụng các tính năng mới nhất của Hướng dẫn Trợ giúp này. Để biết chi tiết về các bản cập nhật phần mềm, hãy xem trang Cập nhật phần mềm.
  • Tên của các thiết lập trong Hướng Dẫn Trợ Giúp có thể khác với tên được hiển thị trên TV tùy vào ngày phát hành TV hoặc mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn.
  • Hình ảnh và minh họa được sử dụng trong Hướng dẫn Trợ giúp có thể khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.
  • Thiết kế và thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không thông báo.

Mẹo

  • Để xem TV của bạn có được trang bị một trong các chức năng được mô tả trong Hướng dẫn Trợ giúp hãy không, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng bằng giấy hoặc một ca-ta-lô sản phẩm Sony .
  • Hướng dẫn Trợ giúp này được biên soạn cho mọi vùng/quốc gia. Một số mô tả trong Hướng dẫn Trợ giúp không áp dụng với một số vùng và quốc gia.
[3] Bắt đầu

Sử dụng điều khiển từ xa

Bạn có thể thao tác với nhiều tính năng của TV bằng cách sử dụng nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải) và (Enter).

Hình dạng và các nút của điều khiển từ xa có thể khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy/quốc gia/khu vực của bạn.

Thiết bị điều khiển từ xa kèm theo sẽ khác nhau tùy vào mẫu máy của bạn. Để biết mô tả về các nút của điều khiển từ xa, hãy tham khảo Hướng dẫn Tham khảo.

  1. Sử dụng nút (Lên), (Xuống), (Trái) và (Phải) để “hướng tiêu điểm” vào mục mong muốn.
    The up, down, left, and right arrow buttons are on the center of the remote control.
  2. Bấm vào giữa của nút (Enter) để chọn mục đang có tiêu điểm.
    The Enter button is in the center of the up, down, left, and right arrow buttons.

Để quay về màn hình trước

Bấm nút BACK.

Mẹo

  • Để biết thông tin khác, xem các chủ đề liên quan bên dưới hoặc phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
    Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[4] Bắt đầu

Tìm kiếm bằng giọng nói

Các thiết bị điều khiển từ xa hỗ trợ tính năng tìm kiếm bằng giọng nói có một nút (Micrô), và micrô tích hợp. Bạn có thể tìm kiếm các nội dung khác nhau bằng cách nói vào micrô.

  1. Bấm nút (Micrô).
    Đèn LED trên điều khiển từ xa sẽ sáng lên.
  2. Nói vào micrô.
    Mẫu giọng nói có thể được hiển thị, tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.

Khi bạn không thể tìm kiếm bằng giọng nói

Đăng ký tính năng điều khiển từ xa bằng giọng nói có nút (Micrô) với TV một lần nữa bằng cách bấm nút HOME và chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Điều khiển từ xa].

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để sử dụng tìm kiếm bằng giọng nói.
  • Loại điều khiển từ xa được cung cấp kèm theo TV và tính khả dụng của một bộ điều khiển từ xa có micrô tích hợp sẽ khác nhau, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn. Một điều khiển từ xa tùy chọn có sẵn tại một số kiểu TV/khu vực/quốc gia.
[5] Bắt đầu

Để cho TV được cập nhật

TV thu thập dữ liệu chẳng hạn như hướng dẫn chương trình hoặc tải phần mềm xuống (khi [Tải Phần mềm Tự động] được bật) trong khi ở chế độ chờ. Để cho TV được cập nhật, chúng tôi khuyến nghị bạn tắt TV bình thường bằng cách sử dụng nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV.

[6] Bắt đầu

Giới thiệu Android TV™

  • Hiển thị hình ảnh trong một màn hình nhỏ
  • Cài đặt ứng dụng từ Google Play Store
  • Chuyển các ứng dụng sang thiết bị nhớ USB
  • Xem nội dung đa phương tiện trên Internet
  • Thưởng thức các ứng dụng và dịch vụ phát video an toàn (Bảo mật và hạn chế)
[7] Bắt đầu | Giới thiệu Android TV™

Hiển thị hình ảnh trong một màn hình nhỏ

Bạn có thể hiển thị hình ảnh đang xem (các chương trình TV hoặc nội dung từ các thiết bị được kết nối qua HDMI) dưới dạng một màn hình nhỏ trong góc.

Vị trí của màn hình nhỏ khác nhau tùy vào TV của bạn.

Illustration of a small screen displayed on the TV screen

Hiển thị hình ảnh dưới dạng một màn hình nhỏ

  1. Bấm nút ACTION MENU khi đang xem một chương trình TV hoặc nội dung từ thiết bị HDMI và sau đó chọn [Ảnh trong ảnh].
    Hình ảnh hiện tại được hiển thị dưới dạng một màn hình nhỏ trong góc.

Lưu ý

  • Màn hình nhỏ được hiển thị trên đỉnh của ứng dụng được sử dụng gần đây nhất. Tuy nhiên, ứng dụng được hiển thị có thể khác nhau, tùy thuộc vào một số các điều kiện.
  • Các thao tác như thay đổi kênh bị vô hiệu hóa khi đang xem bằng màn hình nhỏ.
  • Chương trình TV, ngõ vào bên ngoài như thiết bị HDMI, các ứng dụng phát lại phim, hoặc các ứng dụng phát lại hình ảnh hoặc âm nhạc không thể được hiển thị cùng một lúc.
  • Vị trí của màn hình nhỏ được điều chỉnh tự động. Bạn không thể đặt thủ công.

Đóng màn hình nhỏ hoặc quay về toàn màn hình

  1. Bấm nút HOME để hiển thị Màn hình Chính.
    Một thông báo cho màn hình nhỏ được hiển thị ở trên cùng của màn hình.
    Illustration of a list of recently used apps and a small screen displayed on the TV screen
  2. Trong thông điệp hiển thị màn hình nhỏ, chọn [Mở].
  3. Sử dụng nút bên dưới màn hình nhỏ để đóng màn hình nhỏ hoặc trở lại toàn màn hình.
    Hình bên dưới là một hình minh họa và có thể sẽ khác so với màn hình thực tế.
    Illustration of a list of recently used apps and a small screen displayed on the TV screen
[8] Bắt đầu | Giới thiệu Android TV™

Cài đặt ứng dụng từ Google Play Store

Bạn có thể cài đặt các ứng dụng từ Google Play Store vào TV giống như cách bạn cài đặt cho điện thoại thông minh và máy tính bảng.

Lưu ý

  • Bạn chỉ có thể cài đặt các ứng dụng tương thích với TV. Chúng có thể khác so với các ứng dụng cho điện thoại thông minh/máy tính bảng.
  • Cần có kết nối Internet và tài khoản Google để cài đặt các ứng dụng từ Google Play Store.

Mẹo

  • Nếu bạn không có tài khoản Google hoặc muốn tạo một tài khoản dùng chung, hãy tạo một tài khoản mới bằng cách truy cập vào trang web sau.
    https://accounts.google.com/signup https://accounts.google.com/signup
    Trang web trên có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nó cũng có thể bị thay đổi mà không được báo trước. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo trang chủ của Google .
  • Chúng tôi khuyến nghị bạn tạo một tài khoản Google trên máy tính hoặc thiết bị di động.
  1. Bấm nút HOME, chọn (biểu tượng Ứng dụng ) từ trình đơn chính, và chọn Google Play Store từ danh sách ứng dụng.
    Nếu thiết bị điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS để hiển thị danh sách ứng dụng.
  2. Chọn một ứng dụng để cài đặt.

Sau khi tải xuống, ứng dụng sẽ tự động được cài đặt và thêm vào. Biểu tượng của nó sẽ xuất hiện trong danh sách các ứng dụng đã cài đặt, cho phép bạn khởi chạy ứng dụng.

Đối với các ứng dụng trả tiền

Có những ứng dụng miễn phí và ứng dụng trả tiền trong Google Play Store. Để mua một ứng dụng trả tiền thì cần có mã thẻ quả tặng Google Play hoặc thông tin thẻ tín dụng. Bạn có thể mua thẻ quà tặng Google Play từ các nhà bán lẻ.

Để xóa một ứng dụng

  1. Bấm nút HOME, chọn (biểu tượng Ứng dụng) từ trình đơn Chính, chọn Google Play Store từ danh sách ứng dụng, và chọn Ứng dụng của tôi.
    Nếu thiết bị điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS để hiển thị danh sách ứng dụng.
  2. Chọn một ứng dụng cần xóa và sau đó gỡ cài đặt ứng dụng.
[9] Bắt đầu | Giới thiệu Android TV™

Chuyển các ứng dụng sang thiết bị nhớ USB

Bạn có thể chuyển các ứng dụng đã tải xuống sang thiết bị nhớ USB để tăng dung lượng khả dụng trong TV.

Lưu ý

  • Khi bạn định dạng thiết bị nhớ USB thì mọi dữ liệu lưu trong thiết bị nhớ USB đó sẽ bị xóa. Hãy lưu dự phòng dữ liệu quan trọng của bạn trước khi định dạng.
  • Thực hiện thao tác này sẽ định dạng thiết bị nhớ USB để sử dụng riêng với TV. Do đó, bạn có thể không sử dụng được thiết bị nhớ USB với máy tính v.v.
  • Không thể chuyển một số ứng dụng sang thiết bị nhớ USB.
  1. Kết nối một thiết bị nhớ USB với TV.
  2. Bấm nút HOME, chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Bộ nhớ] — thiết bị nhớ USB muốn sử dụng.
  3. Định dạng nó như một thiết bị lưu trữ bên trong.
  4. Khi định dạng xong, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Ứng dụng].
  5. Chọn ứng dụng bạn muốn chuyển sang thiết bị nhớ USB.
  6. Chọn thiết bị nhớ USB từ thiết bị lưu trữ được sử dụng. Ứng dụng sẽ được chuyển sang thiết bị nhớ USB.

Mẹo

  • Lặp lại các bước từ 4 đến 6 để chuyển các ứng dụng khác sang thiết bị nhớ USB.

Để gỡ bỏ một thiết bị nhớ USB

  1. Bấm nút HOME, chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Bộ nhớ] — thiết bị nhớ USB muốn gỡ bỏ và sau đó chọn tùy chọn để gỡ bỏ thiết bị.

Lưu ý

  • Thiết bị nhớ USB chỉ được sử dụng để lưu ứng dụng. Để sử dụng thiết bị nhớ USB cho các mục đích khác thì bạn phải định dạng lại.
  • Nếu bạn sử dụng máy tính để xóa một ứng dụng trong thiết bị nhớ USB thì bạn sẽ không thể mở ứng dụng đó qua TV.
  • Nếu bạn gỡ bỏ thiết bị nhớ khỏi TV thì bạn sẽ không thể sử dụng các ứng dụng được chuyển sang thiết bị nhớ USB.
  • Bạn không thể chỉ định một thiết bị nhớ USB làm nơi cài đặt một ứng dụng. Trước hết, hãy cài đặt ứng dụng lên TV như thông thường và sau đó chuyển ứng dụng đó sang thiết bị nhớ USB.
[10] Bắt đầu | Giới thiệu Android TV™

Xem nội dung đa phương tiện trên Internet

Bạn có thể sử dụng các dịch vụ phát video như YouTube™Netflix để xem nội dụng trên Internet. Các dịch vụ có sẵn có thể khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia và vùng của bạn. Bạn có thể khởi chạy các dịch vụ này bằng cách chọn các ô của chúng trong Menu Home.

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để xem nội dung trên Internet.
[11] Bắt đầu | Giới thiệu Android TV™

Thưởng thức các ứng dụng và dịch vụ phát video an toàn (Bảo mật và hạn chế)

Bạn có thể đảm bảo việc sử dụng TV an toàn bằng cách thiết lập các hạn chế cài đặt đối với các ứng dụng được tải về từ các nguồn không rõ hoặc các hạn chế về độ tuổi đối với các chương trình và video.

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — sau đó là các tùy chọn như [Bảo mật và hạn chế] hoặc [Xem TV] — [Kiểm soát trẻ em].

Lưu ý

  • Nếu bạn thay đổi cài đặt [Bảo mật và hạn chế], thiết bị và dữ liệu cá nhân của bạn sẽ dễ bị tấn công hơn bởi các ứng dụng không biết rõ từ các nguồn bên ngoài Play Store. Bạn đồng ý rằng bạn sẽ tự chịu trách nhiệm đối với mọi hư hỏng xảy ra với thiết bị hoặc mất dữ liệu có thể gây ra do sử dụng các ứng dụng này.

Mẹo

  • Các hạn chế riêng khác có thể khả dụng tùy vào ứng dụng. Để biết chi tiết, hãy tham khảo Trợ Giúp của ứng dụng.
[12] Bắt đầu

Thao tác Cơ bản

  • Menu Home
  • Sử dụng Thanh Menu TV Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa không được tích hợp nút DISCOVER.
  • Sử dụng “Thanh nội dung” (DISCOVER) Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa được tích hợp nút DISCOVER.
  • Sử dụng Menu thao tác
  • Chọn đầu vào
  • Cách đèn LED chiếu sáng sáng lên
[13] Bắt đầu | Thao tác Cơ bản

Menu Home

Màn hình xuất hiện khi bạn nhấn nút HOME trên thiết bị điều khiển từ xa được gọi là Trình Đơn Chính. Từ Trình Đơn Chính, bạn có thể tìm kiếm nội dung và chọn nội dung, ứng dụng và thiết lập được đề nghị.

Image of the Home Menu screen. There are five areas labeled A through E starting from the top.

Tìm Kiếm, Thông Báo, Thông Tin Nhập, Bộ Hẹn Giờ, và Thiết Lập (A)

(Micrô) / (Bàn phím trên màn hình):
Sử dụng micrô trên thiết bị điều khiển từ xa hoặc bàn phím trên màn hình xuất hiện trên TV để nhập liệu và tìm kiếm nội dung khác nhau.
Để tìm kiếm bằng giọng nói, tham khảo trang Tìm kiếm bằng giọng nói.
(Thông báo):
Được hiển thị khi có thông báo như khi có vấn đề kết nối. Con số này cho biết mã số thông báo.
(Đầu vào):
Chuyển thiết bị nhập đã kết nối sang TV.
(Bộ hẹn giờ):
Cấu hình [Giờ bật] và [Hẹn giờ ngủ].
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Cài đặt bộ hẹn giờ.
(Cài đặt):
Cấu hình các thiết lập khác nhau liên quan đến TV.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Cài đặt.

Ứng dụng (B)

Hiển thị các ứng dụng yêu thích của bạn.

  • Nếu bạn chọn [Ứng dụng], một danh sách các ứng dụng đã cài đặt sẽ xuất hiện.
  • Chọn [Thêm ứng dụng vào hàng yêu thích] để thêm một ứng dụng vào nội dung yêu thích.
  • Nếu bạn chọn một ứng dụng đã thêm và nhấn và giữ nút (Enter) trên thiết bị điều khiển từ xa, bạn có thể thay đổi thứ tự sắp xếp hoặc xóa một nội dung yêu thích.
  • Nếu bạn chọn một ứng dụng TV, bạn có thể xem các chương trình TV hoặc tín hiệu đầu vào.

Play Next (C)

Hiển thị nội dung bạn có thể xem tiếp theo tùy vào nội dung.

Lưu ý

  • Nếu không có nội dung phù hợp, [Play Next] có thể không được hiển thị.

Kênh (D)

Các hàng bên dưới Ứng dụng (B) được gọi là “Kênh”. Ở đây, bạn có thể xem nội dung được đề nghị từ các dịch vụ xem video trực tuyến.

Mẹo

  • Lược sử các kênh gần đây đã xem được hiển thị trong [TV].
  • Bạn có thể thêm nội dung vào Play Next bằng cách chọn nội dung trên bất kỳ kênh nào và nhấn và giữ nút (Enter) trên thiết bị điều khiển từ xa.
  • Bạn có thể di chuyển một số kênh ở “Channels (D)” vào Menu Chính. Sử dụng các nút (Lên) / (Xuống) để di chuyển trọng tâm sang biểu tượng tròn của hàng bạn muốn di chuyển, và nhấn nút (Trái) (hoặc (Phải) tùy vào ngôn ngữ hiển thị của TV) để có thể di chuyển hàng đó lên hoặc xuống bằng cách nhấn các nút (Lên) / (Xuống).

Tùy chỉnh các kênh (E)

[Tùy chỉnh các kênh] được sử dụng để hiển thị hoặc ẩn các kênh đã chọn.

Mẹo

  • Để biết thông tin khác, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
    Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[14] Bắt đầu | Thao tác Cơ bản

Sử dụng Thanh Menu TV

Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa không được tích hợp nút DISCOVER.

Bấm nút TV trong khi xem một chương trình TV để hiển thị Thanh Menu TV. Thanh Menu TV cho phép bạn truy cập Kênh ưa thích và hiển thị Menu TV, là tính năng cho phép bạn truy cập danh sách kênh, danh sách tựa đề được ghi lại hoặc danh sách hẹn giờ.

Image of the TV screen
  1. Bấm nút TV trong khi xem một chương trình TV.
    Thanh Menu TV được hiển thị ở dưới cùng của màn hình.
  2. Di chuyển tiêu điểm lên hoặc xuống để chọn danh mục mong muốn.
  3. Di chuyển tiêu điểm sang trái hoặc phải để chọn mục mong muốn.
  4. Bấm nút (Enter) để khởi chạy mục được chọn.

Thêm kênh vào mục yêu thích

  1. Bấm nút TV trong khi xem một chương trình TV.
    Thanh Menu TV được hiển thị ở dưới cùng của màn hình.
  2. Di chuyển tiêu điểm xuống để chọn [Thêm các kênh vào Sở thích].
  3. Chọn [Sở thích] bạn muốn cài đặt để thêm các kênh yêu thích của bạn.

Mẹo

  • Nếu bạn chọn [Thêm vào Sở thích] từ [Menu thao tác], bạn có thể thêm kênh bạn đang xem vào [Kênh ưa thích].

Để thay đổi cài đặt của chức năng này

  1. Bấm nút TV trong khi xem một chương trình TV.
    Thanh Menu TV được hiển thị ở dưới cùng của màn hình.
  2. Di chuyển tiêu điểm đến phân loại [Cài đặt].
  3. Chọn mục mong muốn để thay đổi cài đặt.

Tùy chọn khả dụng

[Hiện/Ẩn các danh mục]
Chọn các danh mục nội dung muốn hiển thị trong Thanh Menu TV. Bạn không thể ẩn [Cài đặt].
Bạn có thể ẩn [Lựa chọn Hàng đầu] tùy theo kiểu TV của bạn.
[Sắp xếp lại các danh mục]
Chọn một danh mục nội dung sắp xếp lại.
[Thêm các danh mục thể loại]
Thêm các thể loại để tạo danh mục nội dung tùy chỉnh của riêng bạn.
[Thêm các danh mục từ khóa]
Thêm các từ khóa để tạo danh mục nội dung tùy chỉnh của riêng bạn.
[Kích thước hiển thị]
Chọn kích thước hiển thị của menu.

Lưu ý

  • Một số tùy chọn có thể không khả dụng, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.
[15] Bắt đầu | Thao tác Cơ bản

Sử dụng “Thanh nội dung” (DISCOVER)

Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa được tích hợp nút DISCOVER.

Bạn có thể sử dụng “Thanh nội dung” để tìm kiếm các nội dung khác nhau như chương trình TV và video trên Internet. Nội dung được hiển thị trong “Thanh nội dung” sẽ khác nhau, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.

Image of the TV screen
  1. Bấm nút DISCOVER.
    Thanh nội dung” được hiển thị ở đáy màn hình.
  2. Di chuyển tiêu điểm lên hoặc xuống để chọn danh mục mong muốn.
  3. Di chuyển tiêu điểm sang trái hoặc phải để chọn mục mong muốn.
  4. Bấm nút (Enter) để khởi chạy mục được chọn.

Để thay đổi cài đặt của chức năng này

  1. Bấm nút DISCOVER.
    Thanh nội dung” được hiển thị ở đáy màn hình.
  2. Di chuyển tiêu điểm xuống danh mục [Cài đặt].
  3. Chọn mục mong muốn để thay đổi cài đặt.

Tùy chọn khả dụng

[Hiện/Ẩn các danh mục]
Chọn các danh mục nội dung muốn hiển thị trong DISCOVER. Bạn không thể ẩn [Cài đặt].
Bạn có thể ẩn [Lựa chọn Hàng đầu] tùy theo kiểu TV của bạn.
[Sắp xếp lại các danh mục]
Chọn một danh mục nội dung sắp xếp lại.
[Thêm các kênh vào Sở thích]
Chọn các kênh yêu thích cho DISCOVER.
[Thêm các danh mục thể loại]
Thêm các thể loại để tạo danh mục nội dung tùy chỉnh của riêng bạn.
[Thêm các danh mục từ khóa]
Thêm các từ khóa để tạo danh mục nội dung tùy chỉnh của riêng bạn.
[Kích thước hiển thị]
Chọn kích thước hiển thị của menu.

Lưu ý

  • Một số tùy chọn có thể không khả dụng, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.
[16] Bắt đầu | Thao tác Cơ bản

Sử dụng Menu thao tác

Bằng cách bấm nút ACTION MENU, một menu xuất hiện và cung cấp khả năng truy cập nhanh vào các chức năng có sẵn trên màn hình đang hiển thị, chẳng hạn như các điều chỉnh hình ảnh, điều chỉnh âm thanh, điều chỉnh âm lượng cho thiết bị được kết nối (như tai nghe) và cài đặt hình ảnh/âm thanh. Các mục trong menu khác nhau tùy theo màn hình được chọn.

Image of the TV screen
  1. Bấm nút ACTION MENU.
  2. Di chuyển tiêu điểm sang trái hoặc phải để chọn danh mục mong muốn.
  3. Di chuyển tiêu điểm lên hoặc xuống để chọn mục mong muốn.
  4. Bấm nút (Enter) để khởi chạy mục được chọn.
[17] Bắt đầu | Thao tác Cơ bản

Chọn đầu vào

Để sử dụng các thiết bị (như đầu đọc Blu-ray/DVD) đã kết nối với TV, hoặc để xem TV sau khi sử dụng như thế, bạn sẽ cần thay đổi đầu vào.

  1. Bấm nút (Chọn Ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.

Mẹo

  • Bạn có thể chuyển sang phát TV bằng cách đơn giản là bấm vào nút TV trên điều khiển từ xa.

Chuyển từ Menu Home

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn nguồn đầu vào từ [Đầu vào].
[18] Bắt đầu | Thao tác Cơ bản

Cách đèn LED chiếu sáng sáng lên

Các màu nhất định sẽ xuất hiện ở giữa dưới cùng của TV của bạn cho biết một hoạt động hoặc trạng thái nhất định.


Khi “bật” hoặc “nhấp nháy”
  • Khi màn hình tắt
  • Khi TV đang bật lên
  • Khi thu nhận tín hiệu từ điều khiển từ xa
  • Khi cập nhật phần mềm
v.v.

“Nhấp nháy” màu lục lam
  • Khi một thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy tính bảng v.v.) đang kết nối với TV trên mạng gia đình
v.v.

“Bật” màu hổ phách
  • Khi bộ hẹn giờ bật được đặt
  • Khi bộ hẹn giờ ngủ được đặt
  • Khi bộ hẹn giờ ghi lại được đặt (tính khả dụng của chức năng này tùy thuộc vào kiểu TV/quốc gia/vùng của bạn)
v.v.

“Bật” màu hồng
  • Khi TV đang ghi lại (tính khả dụng của chức năng này tùy thuộc vào kiểu TV/quốc gia/vùng của bạn)
[19] Bắt đầu

Tính năng Trợ năng

Kiểu TV này có các tính năng hỗ trợ người dùng trong [Trợ năng] như chức năng chuyển văn bản trên màn hình thành giọng nói, thu phóng để giúp đọc văn bản dễ dàng hơn và hiển thị phụ đề.

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Trợ năng] để thiết lập các tính năng hỗ trợ người dùng.

[Trợ năng] có chức năng phím tắt để bạn có thể bật hoặc tắt nó bằng cách bấm và giữ nút (Tắt tiếng) trên điều khiển từ xa trong 3 giây.

Mẹo

  • Để thay đổi chức năng phím tắt, hãy kích hoạt [Phím tắt trợ năng] trong [Trợ năng], và thay đổi bằng cách sử dụng [Dịch vụ phím tắt].
  • Để sử dụng chức năng chuyển văn bản thành giọng nói với Hướng dẫn Trợ giúp, hãy sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh để xem Hướng dẫn Trợ giúp trên trang web hỗ trợ của Sony.

    http://www.sony-asia.com/support/
    QR code for the Sony support website
    http://www.sony-asia.com/support/

[20] Bắt đầu

Trang Hỗ trợ

Để biết thông tin mới nhất và Hướng dẫn Trợ giúp Trực tuyến, vui lòng truy cập trang web hỗ trợ của Sony:

http://www.sony-asia.com/support/
QR code for the Sony support website
http://www.sony-asia.com/support/

[21]

Xem TV

  • Xem các chương trình TV
  • Xem trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
[22] Xem TV

Xem các chương trình TV

  • Sử dụng hướng dẫn chương trình
  • Thiết thập cài đặt kênh
  • Sử dụng dịch vụ TV phát tương tác
  • Nhận biết các biểu tượng biểu ngữ thông tin
[23] Xem TV | Xem các chương trình TV

Sử dụng hướng dẫn chương trình

Bạn có thể nhanh chóng tìm thấy chương trình yêu thích của mình.

  1. Bấm nút GUIDE để hiển thị hướng dẫn chương trình kỹ thuật số.
  2. Chọn một chương trình để xem.
    Chi tiết về chương trình được hiển thị.
  3. Chọn [Xem] để xem chương trình.

Để chuyển hướng dẫn chương trình

Bạn có thể chuyển hướng dẫn chương trình sang [Lựa chọn TV] hoặc [Guide sách thể loại]. Một số tùy chọn có thể không khả dụng, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn. Bạn cũng có thể chuyển hướng dẫn chương trình để xem [Danh sách tiêu đề đã ghi] (chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ ghi lại trên HDD USB) hoặc [Danh sách hẹn giờ].

  1. Di chuyển tiêu điểm tới mục cuối phía trái sau đó di chuyển sang phía trái một lần nữa để mở menu.
  2. Chọn hướng dẫn hoặc danh sách chương trình mong muốn.

Để sử dụng chức năng tùy chọn

  1. Khi hướng dẫn chương trình được hiển thị, hãy bấm nút ACTION MENU và sau đó chọn mục mong muốn.
[24] Xem TV | Xem các chương trình TV

Thiết thập cài đặt kênh

  • Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số
  • Sắp xếp các kênh hoặc chỉnh sửa danh sách chương trình
[25] Xem TV | Xem các chương trình TV | Thiết thập cài đặt kênh

Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập kỹ thuật số] — [Dò kênh kỹ thuật số] — [Dò kênh kỹ thuật số tự động].
  2. Làm theo hướng dẫn trên màn hình để dò tìm mọi kênh kỹ thuật số khả dụng và lưu cài đặt của chúng vào trong TV.

Để thay đổi phạm vi dò tìm

Chọn [Bình thường] hoặc [Đầy đủ] trong [Tầm dò kênh tự động].

[Bình thường]
Tìm kiếm các kênh khả dụng trong vùng/quốc gia của bạn.
[Đầy đủ]
Tìm kiếm các kênh khả dụng tại mọi vùng/quốc gia.

Mẹo

  • Bạn có thể dò lại TV bằng cách chạy [Dò kênh kỹ thuật số tự động] sau khi chuyển đến nơi sinh sống khác, thay đổi nhà cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm các kênh mới chạy.
[26] Xem TV | Xem các chương trình TV | Thiết thập cài đặt kênh

Sắp xếp các kênh hoặc chỉnh sửa danh sách chương trình

Bạn có thể sắp xếp danh sách hiển thị kênh theo thứ tự ưu tiên của bạn.

Đối với các kênh kỹ thuật số

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập kỹ thuật số] — [Dò kênh kỹ thuật số] — [Chỉnh Sửa Danh Sách Chương Trình].
  2. Chọn chương trình bạn muốn chuyển đến vị trí mới.
  3. Chọn vị trí mới nơi bạn muốn di chuyển chương trình được chọn.

Đối với các kênh analog

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập analog] — [Sắp xếp chương trình].
  2. Chọn chương trình bạn muốn chuyển đến vị trí mới.
  3. Chọn vị trí mới nơi bạn muốn di chuyển chương trình được chọn.

Lưu ý

  • Các tùy chọn khả dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.
[27] Xem TV | Xem các chương trình TV

Sử dụng dịch vụ TV phát tương tác

Để hiển thị thông tin văn bản

Bạn có thể xem văn bản và thông tin đồ họa dựa trên văn bản, bao gồm bản tin thời sự trong nước, thông tin thời tiết và lịch phát sóng TV. Bạn có thể duyệt tìm thông tin mong muốn và sau đó chọn những thông tin nào bạn muốn hiển thị bằng cách nhập một số.

  1. Bấm nút (Văn bản) để hiển thị thông tin văn bản.

Giới thiệu về Dịch vụ thông tin văn bản kỹ thuật số

Dịch vụ văn bản kỹ thuật số cung cấp nội dung phong phú với các hình ảnh và đồ họa nét mịn. Các tính năng khác cũng khả dụng như các liên kết trang và điều hướng dễ sử dụng. Dịch vụ này được hỗ trợ bởi nhiều đài phát sóng. (Tính khả dụng của tính năng này tùy theo vùng/quốc gia/kiểu TV của bạn).

Giới thiệu về Dịch vụ ứng dụng tương tác kỹ thuật số

Dịch vụ ứng dụng tương tác cung cấp văn bản và đồ họa kỹ thuật số chất lượng cao cùng với các tùy chọn nâng cao. Dịch vụ này được hỗ trợ bởi các đài phát sóng. (Tính khả dụng của tính năng này tùy theo vùng/quốc gia/kiểu TV của bạn).

Lưu ý

  • Dịch vụ tương tác chỉ khả dụng nếu được đài phát sóng cung cấp.
  • Các chức năng và nội dung màn hình được cung cấp sẽ khác nhau, tùy thuộc vào từng đài phát sóng.
  • Nếu phụ đề được chọn và bạn khởi chạy ứng dụng văn bản kỹ thuật số thông qua nút (Văn bản), phụ đề có thể ngừng hiển thị trong một số trường hợp. Khi người dùng thoát ứng dụng văn bản kỹ thuật số, chế độ hiển thị phụ đề sẽ tự động tiếp tục.
[28] Xem TV | Xem các chương trình TV

Nhận biết các biểu tượng biểu ngữ thông tin

Khi thay đổi kênh, một biểu ngữ thông tin sẽ xuất hiện trong chốc lát. Các biểu tượng sau có thể xuất hiện trong biểu ngữ.

List of icons and their descriptions :
Dịch vụ dữ liệu (Ứng dụng phát tín hiệu)
:
Dịch vụ radio
:
Dịch vụ thuê bao/thử nghiệm
:
Có âm thanh đa ngôn ngữ
:
Có phụ đề
:
Có phụ đề và/hoặc âm thanh cho người khiếm thính
:
Độ tuổi tối thiểu được khuyến nghị xem chương trình hiện tại (từ 3 đến 18 tuổi)
:
Khóa trẻ em
:
Khóa chương trình kỹ thuật số
:
Có âm thanh dành cho người khiếm thị
:
Có thuyết minh phụ đề
:
Có âm thanh đa kênh
[29] Xem TV

Xem trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

  • Nhận biết các điều cơ bản về TV 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Chuẩn bị kính 3D của bạn (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Xem TV trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
[30] Xem TV | Xem trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Nhận biết các điều cơ bản về TV 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

Khoảng cách xem khuyến nghị cho hình ảnh 3D

Nếu khoảng cách xem không phù hợp, có thể xuất hiện hình ảnh kép. Ngồi cách TV ở khoảng cách ít nhất bằng 3 lần chiều cao của màn hình. Để có trải nghiệm xem tốt nhất, chúng tôi khuyến nghị bạn ngồi chính diện TV.

Illustration of the best distance to watch TV

Mẹo

  • Có hai loại Kính 3D: Thụ động và Chủ động. Tham khảo thông số kỹ thuật trong Hướng dẫn Tham khảo để biết loại Kính 3D nào được TV hỗ trợ.

Phạm vi thu phát của TV và Kính 3D Chủ động

Kính 3D Chủ động giao tiếp với TV để hiển thị hình ảnh 3D.

Vị trí xem của bạn cần nằm trong phạm vi thích hợp. Xem hình vẽ sau đây. Phạm vi hoạt động tùy thuộc vào vật cản (con người, kim loại, tường, v.v.) và/hoặc can nhiễu điện từ.

  • Nhìn từ trên xuống
    Illustration of the communication range from an overhead view
    1. 120°
    2. 1-6 m (3-20 ft.)
  • Nhìn từ mặt bên
    Illustration of the communication range from a side view
    1. 45°
    2. 1-6 m (3-20 ft.)
    3. 30°

Lưu ý

  • Góc và khoảng cách xem khuyến nghị có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí của TV và điều kiện phòng.

Bảo quản kính của bạn.

  • Lau nhẹ kính bằng vải mềm.
  • Có thể loại bỏ vết bẩn khó sạch bằng vải ẩm với dung dịch xà phòng có độ tẩy trung tính và nước ấm.
  • Nếu sử dụng vải được xử lý hóa học sơ bộ, hãy đảm bảo làm theo các hướng dẫn được cung cấp trên gói hàng.
  • Không được sử dụng các dung môi nồng độ mạnh như chất pha loãng, rượu hoặc benzen để vệ sinh.
[31] Xem TV | Xem trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Chuẩn bị kính 3D của bạn (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

Có hai loại Kính 3D: Thụ động và Chủ động. Tham khảo thông số kỹ thuật trong Hướng dẫn Tham khảo để biết loại Kính 3D nào được TV hỗ trợ.

Đối với Kính 3D Thụ động

Nếu Kính 3D Thụ động được cung cấp kèm TV, hãy sử dụng chúng. Nếu kính không được cung cấp kèm theo, hãy mua một cặp Kính 3D Thụ động, kiểu TDG-500P. Chỉ cần đeo Kính 3D Thụ động, bạn có thể xem ở chế độ 3D.

Đối với Kính 3D Chủ động

Nếu Kính 3D Chủ động được cung cấp kèm với TV, hãy sử dụng chúng. Nếu kính không được cung cấp kèm theo, hãy mua một cặp Kính 3D Chủ động, kiểu TDG-BT500A. Trước khi sử dụng Kính 3D Chủ động lần đầu tiên, bạn cần đăng ký với TV. Làm theo các bước bên dưới.

  1. Tháo tấm cách ly của pin.
    Illustration of the procedure step
  2. Bật TV, sau đó giữ kính cách TV trong phạm vi 50 cm.
  3. Bấm và giữ nút/đèn báo (Nguồn) trên kính trong vòng 2 giây.
    Illustration of the procedure step

    Kính 3D Chủ động sẽ bật và quá trình đăng ký bắt đầu (nút/đèn báo (Nguồn) nhấp nháy màu xanh và màu vàng). Khi đăng ký xong, một thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình TV trong 5 giây và đèn báo sẽ bật sáng màu xanh lục trong 3 giây.

    Nếu đăng ký không thành công, Kính 3D Chủ động sẽ tự động tắt. Trong trường hợp này, hãy lặp lại quy trình phía trên.

  4. Đeo Kính 3D Chủ động.

Từ lần sau, chỉ cần bật lên là bạn có thể sử dụng Kính 3D Chủ động. Để tắt, hãy bấm và giữ nút/đèn báo (Nguồn) trên kính trong 2 giây. Để bật lại, hãy bấm nút/đèn báo (Nguồn).

Mẹo

  • Để sử dụng Kính 3D Chủ động với TV khác, bạn cần đăng ký kính với TV đó. Thực hiện quy trình trên từ Bước 2.
[32] Xem TV | Xem trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Xem TV trong chế độ 3D (chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

Bạn có thể trải nghiệm chương trình giải trí 3D mạnh mẽ, chẳng hạn như trò chơi 3D lập thể và Đĩa Blu-ray 3D.

Để xem ở chế độ 3D, hãy kết nối thiết bị tương thích với 3D trực tiếp vào TV qua cáp HIGH SPEED HDMI được phép có logo HDMI.

Illustration of a person wearing 3D glasses and watching in 3D
  1. Chuẩn bị Kính 3D.
  2. Hiển thị nội dung 3D trên màn hình TV.
  3. Đeo Kính 3D.
    Giờ đây, bạn có thể xem hình ảnh 3D. Nếu không có được hiệu ứng 3D, hãy thực hiện các bước sau.
  4. Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [3D].
  5. Chọn chế độ [Trình chiếu 3D] để phù hợp với nội dung được hiển thị. Tùy thuộc vào tín hiệu hoặc định dạng ngõ vào, [3D (Song song)]/[3D (Trên-Dưới)] có thể không chọn được.

Mẹo

  • Ngoài chế độ [Trình chiếu 3D], bạn có thể sử dụng nhiều tùy chọn 3D khác nhau trong [Cài đặt 3D]. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Cài đặt 3D].

Lưu ý

  • Hiệu ứng 3D có thể kém rõ rệt hơn nếu nhiệt độ xung quanh thấp.
  • Nếu [Motionflow] trong [Hình ảnh] không được đặt thành [Tắt], quá trình giảm thiểu hiện tượng nhấp nháy trên màn hình có thể ảnh hưởng đến sự chuyển động mượt mà của hình ảnh. Trong trường hợp này, hãy bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động] — [Motionflow] — [Tắt]. (Chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với [Motionflow].)
    Các kiểu TV tương tích với [Motionflow] có [Motionflow] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động].
[33]

Ghi lại chương trình TV

  • Ghi lại vào một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Xem/xóa nội dung được ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Hiểu các ký hiệu được hiển thị trong danh sách tựa đề ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại trên HDD USB)
[34] Ghi lại chương trình TV

Ghi lại vào một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

  • Đăng ký một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Ghi lại bằng một chạm (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Ghi lại hẹn giờ (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Thông tin về việc sử dụng thiết bị HDD USB để ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
[35] Ghi lại chương trình TV | Ghi lại vào một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Đăng ký một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

Kết nối và đăng ký một thiết bị HDD USB với TV của bạn để ghi lại chương trình phát kỹ thuật số.

Kết nối thiết bị HDD USB với cổng USB của TV có nhãn “HDD REC” (nếu có cổng USB màu xanh dương thì cổng đó hỗ trợ ghi lại trên HDD).

Lưu ý

  • Chức năng này chỉ khả dụng trên một số kiểu TV ở Châu Âu, Châu Úc và New Zealand.
Illustration of the connection method
  1. Thiết bị HDD USB
  2. Cáp USB (không được hỗ trợ)
  1. Kết nối thiết bị HDD USB với cổng USB3 (màu xanh dương) có nhãn “HDD REC” trên TV của bạn.
  2. Bật thiết bị HDD USB lên.
  3. Chờ cho tới khi màn hình [Đã kết nối ổ USB] được hiển thị.
  4. Chọn [Đăng ký để ghi].
  5. Làm theo hướng dẫn trên màn hình để đăng ký thiết bị HDD USB.

Lưu ý

  • Nếu thông báo “Không phát hiện thấy USB HDD để ghi” được hiển thị trong quá trình đăng ký ở bước 4, hãy làm theo hướng dẫn trong thông báo và kiểm tra xem thiết bị HDD USB dùng để ghi lại đã được kết nối với cổng USB3 (màu xanh dương) hay chưa.
    Nếu thiết bị HDD USB dùng để ghi lại vẫn không được nhận ra ngay cả khi bạn đã kiểm tra kết nối, bạn phải đăng ký lại thiết bị HDD USB đó bởi vì thiết bị đó đã được đăng ký cho mục đích khác, không phải dùng để ghi lại ([Bộ nhớ của thiết bị]). Tham khảo “Không thể đăng ký thiết bị HDD USB. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)” để đăng ký lại thiết bị HDD USB dùng để ghi lại.

Mẹo

  • Bạn cũng có thể đăng ký một thiết bị HDD USB với TV bằng cách chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Thiết lập thiết bị ghi] — [Đăng ký HDD].

Để bỏ đăng ký một thiết bị HDD USB

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Thiết lập thiết bị ghi] — [Hủy đăng ký HDD] — thiết bị cần bỏ đăng ký.
[36] Ghi lại chương trình TV | Ghi lại vào một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Ghi lại bằng một chạm (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

Lưu ý

  • Chức năng này chỉ khả dụng trên một số kiểu TV ở Châu Âu, Châu Úc và New Zealand.
  1. Khi đang xem chương trình cần ghi lại hãy bấm nút REC.
  2. Trên màn hình hiển thị hãy đặt thời gian kết thúc cho việc ghi lại. Để ghi lại cho đến khi chương trình kết thúc, chọn [Mặc định]. Để đặt khoảng thời gian tùy ý (từ 1 phút đến 8 giờ), hãy chọn [Do người dùng xác định].

Để dừng ghi lại thủ công

  1. Bấm nút (Ngưng).
  2. Chọn [Ngưng] trên màn hình hiển thị.

Để thay đổi thời gian kết thúc ghi lại

  1. Bấm nút (Ngưng).
  2. Trên màn hình hiển thị, hãy chọn [Chỉnh sửa] để thay đổi thời gian kết thúc của việc ghi lại.

Lưu ý

  • Dối với một số chương trình không thể dừng việc ghi lại bằng cách bấm nút (Ngưng). Để dừng ghi lại chương trình đó, hãy bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [ Dừng GHI].
[37] Ghi lại chương trình TV | Ghi lại vào một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Ghi lại hẹn giờ (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

Lưu ý

  • Chức năng này chỉ khả dụng trên một số kiểu TV ở Châu Âu, Châu Úc và New Zealand.
  1. Bấm nút GUIDE.
  2. Chọn chương trình mong muốn trong hướng dẫn chương trình, sau đó chọn [Hẹn giờ GHI].
  3. Chọn [Thiết lập hẹn giờ như một sự kiện] hoặc [Thiết lập hẹn giờ].

Để cài đặt bộ hẹn giờ bằng tay bằng cách ấn định ngày tháng, thời gian và kênh

  1. Bấm nút GUIDE.
  2. Di chuyển tiêu điểm tới mục cuối phía trái sau đó di chuyển sang phía trái một lần nữa để mở menu.
  3. Chọn [Danh sách hẹn giờ] — [GHI hẹn giờ thủ công].
  4. Thiết lập cài đặt cho bộ hẹn giờ.
  5. Chọn [Thiết lập hẹn giờ].

Để kiểm tra, thay đổi hoặc xóa cài đặt của bộ hẹn giờ

Thao tác kiểm tra, điều chỉnh hoặc xóa các cài đặt của bộ hẹn giờ được thực hiện trong [Danh sách hẹn giờ].

  1. Bấm nút GUIDE.
  2. Di chuyển tiêu điểm tới mục cuối phía trái sau đó di chuyển sang phía trái một lần nữa để mở menu.
  3. Chọn [Danh sách hẹn giờ], sau đó thay đổi cài đặt.

Mẹo

  • Có thể tạo tối đa 32 cài đặt.
  • Nếu không ghi lại được thì lý do sẽ được liệt kê trong [Danh sách lỗi ghi]. Bấm nút TITLE LIST, sau đó chọn [Danh sách lỗi ghi].
  • Trong hướng dẫn chương trình bạn có thể di chuyển tiêu điểm tới chương trình mong muốn và bấm nút REC để cài ghi hẹn giờ cho chương trình.

Lưu ý

  • Ghi hẹn giờ sẽ không hoạt động khi dây nguồn AC (dây dẫn điện) không được cắm.
[38] Ghi lại chương trình TV | Ghi lại vào một thiết bị HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Thông tin về việc sử dụng thiết bị HDD USB để ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

  • Thiết bị HDD USB phải được sử dụng riêng cho việc ghi lại. Hãy sử dụng một thiết bị HDD USB khác để xem ảnh và video.
  • Chức năng này chỉ khả dụng trên một số kiểu TV ở Châu Âu, Châu Úc và New Zealand.
  • Chỉ có các HDD USB lớn hơn 32 GB mới được hỗ trợ.
  • Kết nối thiết bị HDD USB qua USB hub không được hỗ trợ. Kết nối thiết bị trực tiếp với TV.
  • Mọi dữ liệu được lưu trữ trong thiết bị HDD USB sẽ bị xóa khi thiết bị được định dạng trong quá trình đăng ký. Không thể sử dụng thiết bị HDD USB với PC khi thiết bị đã được đăng ký với TV. Để có thể sử dụng thiết bị HDD USB trên PC, hãy định dạng thiết bị đó trên PC. (Lưu ý rằng mọi dữ liệu trong thiết bị HDD USB sẽ bị xóa.)
  • Có thể đăng ký tối đa 8 thiết bị HDD USB.
  • Chỉ có TV này mới có thể phát dữ liệu được ghi lại trên HDD USB đã đăng ký với TV này.
  • Việc ghi lại chỉ được hỗ trợ cho các chương trình phát TV và radio kỹ thuật số. Ghi lại các chương trình phát dữ liệu không được hỗ trợ.
  • Không thể ghi lại được các tín hiệu bị đảo tần số/mã hóa.
  • Không thể thực hiện ghi lại trong các trường hợp sau:
    • TV không thể nhận ra thiết bị HDD USB đã đăng ký.
    • Có hơn 1.000 chương trình được ghi lại trên thiết bị HDD USB.
    • Thiết bị HDD USB đã đầy.
  • Tự động chọn chương trình có thể không khả dụng khi chương trình đang được ghi lại.
  • Không thể ghi lại một chương trình trừ khi việc ghi lại đã được cho phép.
  • Nếu TV bị tác động trong quá trình ghi lại trên HDD USB thì có thể xuất hiện tiếng ồn trong nội dung được ghi lại.
  • Trong mọi trường hợp Sony sẽ không chịu trách nhiệm về việc không ghi lại được hay bất kỳ hư hỏng hoặc mất mát nào đối với nội dung đã ghi hoặc có liên quan đến trục trặc của TV, nhiễu tín hiệu hoặc bất kỳ sự cố nào khác.
[39] Ghi lại chương trình TV

Xem/xóa nội dung được ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

Lưu ý

  • Chức năng này chỉ khả dụng trên một số kiểu TV ở Châu Âu, Châu Úc và New Zealand.

Để xem nội dung được ghi lại

  1. Bấm nút TITLE LIST, sau đó chọn nội dung muốn xem.

Để xóa nội dung được ghi lại

  1. Bấm nút TITLE LIST.
  2. Bấm nút ACTION MENU và chọn các hạng mục sau đây theo thứ tự.
    [Xóa] — chương trình để xóa — [Xóa]
    Để xóa nhiều chương trình, hãy chọn tất cả chương trình mà bạn muốn xóa trước khi chọn [Xóa].

Để biết thông tin về ý nghĩa của các ký hiệu trong danh sách tựa đề được ghi lại, hãy xem Hiểu các ký hiệu được hiển thị trong danh sách tựa đề ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại trên HDD USB).

[40] Ghi lại chương trình TV

Hiểu các ký hiệu được hiển thị trong danh sách tựa đề ghi lại (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại trên HDD USB)

List of icons and their descriptions :
Nội dung ghi lại chưa xem
:
Nội dung ghi lại được bảo vệ
:
Nội dung đang được ghi lại
[41]

Sử dụng TV với các Thiết bị khác

  • Các thiết bị USB
  • Đầu Blu-ray và DVD
  • Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh)
  • Điện thoại thông minh và máy tính bảng
  • Máy tính, máy ảnh và máy quay
  • Hệ thống âm thanh
  • Các thiết bị Bluetooth
  • Loa subwoofer không dây (tùy chọn) của Sony (chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ loa subwoofer không dây của Sony)
  • Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync
  • Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)
[42] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Các thiết bị USB

  • Phát nội dung được lưu trữ trên thiết bị USB
  • Thông tin về các thiết bị USB được sử dụng để lưu trữ hình ảnh và âm nhạc
  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ
[43] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB

Phát nội dung được lưu trữ trên thiết bị USB

Để ghi các chương trình vào một thiết bị lưu trữ USB hoặc xem các chương trình đã ghi, hãy xem Ghi lại chương trình TV.

Kết nối thiết bị USB

Kết nối thiết bị lưu trữ USB với cổng USB để thưởng thức các tệp ảnh, nhạc và video được lưu trữ trong thiết bị.

Illustration of the connection method
  1. Thiết bị lưu trữ USB

Thưởng thức ảnh/nhạc/phim được lưu trữ trên thiết bị USB

Bạn có thể thưởng thức ảnh/nhạc/phim được lưu trữ trong thiết bị USB trên màn hình TV.

  1. Nếu thiết bị USB được kết nối với TV có công tắc nguồn, hãy bật công tắc nguồn.
  2. Bấm nút HOME, và chọn (biểu tượng Ứng dụng) từ trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị USB.
  4. Chọn thư mục, và chọn tập tin cần phát.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Lưu ý

  • Một số hình ảnh hoặc thư mục mất thời gian để hiển thị tùy vào kích thước hình ảnh, kích thước tập tin, và số tập tin trong một thư mục.
  • Hiển thị thiết bị USB có thể mất một lúc vì TV truy cập thiết bị USB mỗi khi thiết bị USB được kết nối.
  • Tất cả các cổng USB trên TV đều hỗ trợ USB tốc độ cao. Cổng USB màu xanh hỗ trợ SuperSpeed (USB 3.1 Thế Hệ 1 hoặc USB 3.0). Các USB hub không được hỗ trợ.
  • Trong khi truy cập thiết bị USB, không tắt TV hoặc thiết bị USB, không ngắt kết nối cáp USB và không tháo hoặc lắp phương tiện ghi. Nếu không, dữ liệu được lưu trong thiết bị USB có thể bị hỏng.
  • Tùy vào tệp, chế độ phát có thể không hoạt động ngay cả khi sử dụng các định dạng được hỗ trợ.

Mẹo

  • Để biết thông tin khác, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
    Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[44] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB

Thông tin về các thiết bị USB được sử dụng để lưu trữ hình ảnh và âm nhạc

  • Các cổng USB trên TV hỗ trợ các hệ thống tệp FAT16, FAT32, exFAT và NTFS.
  • Khi kết nối máy ảnh kỹ thuật số Sony với TV bằng cáp USB, cài đặt kết nối USB trên máy ảnh của bạn cần phải được đặt thành chế độ “Tự động” hoặc “Bộ nhớ khối”.
  • Nếu máy ảnh kỹ thuật số của bạn không hoạt động với TV, hãy thử làm như sau:
    • Đặt cài đặt kết nối USB trên máy ảnh của bạn thành “Bộ nhớ khối”.
    • Sao chép các tệp từ máy ảnh vào ổ USB flash, sau đó kết nối ổ với TV.
  • Một số ảnh và phim có thể được phóng to, dẫn đến chất lượng hình ảnh thấp. Tùy thuộc vào kích cỡ và tỷ lệ khung hình, hình ảnh có thể không được hiển thị toàn màn hình.
  • Có thể mất nhiều thời gian để hiển thị ảnh, tùy thuộc vào tệp hoặc cài đặt.
  • Trong mọi trường hợp, Sony sẽ không chịu trách nhiệm về việc không ghi được hay bất kỳ hư hỏng hoặc mất mát nào đối với nội dung đã ghi hoặc có liên quan với trục trặc của TV, nhiễu tín hiệu hay bất kỳ sự cố nào khác.
[45] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[46] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Hình ảnh

Trường hợp sử dụng: USB / Mạng Nội hạt

Định dạng TệpĐuôi mở rộng
JPEG*.jpg / *.jpe / *.jpeg
ARW *1*.arw
  • *1 ARW chỉ được sử dụng để phát lại các tệp.

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Âm nhạc
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[47] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Âm nhạc

Trường hợp sử dụng: USB / Mạng Nội hạt

mp4

Đuôi mở rộng: *.mp4 / *.m4a

Mô tảTần số Lấy mẫu
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k

3gpp

Đuôi mở rộng: *.3gp / *.3g2

Mô tảTần số Lấy mẫu
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k

Asf

Đuôi mở rộng: *.wma

Mô tảTần số Lấy mẫu
WMA9 Standard8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k

ogg

Đuôi mở rộng: *.ogg

Mô tảTần số Lấy mẫu
Vorbis8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k

Định dạng khác

Mô tảTần số Lấy mẫu
LPCM *132k / 44.1k / 48k

Đuôi mở rộng: *.mp3

Mô tảTần số Lấy mẫu
MP1L1 / MP1L2 / MP1L3 / MP2L1 / MP2L232k / 44.1k / 48k
MP2L316k / 22.05k / 24k
MP2.5L38k / 11.025k / 12k

Đuôi mở rộng: *.wav

Mô tảTần số Lấy mẫu
WAV *232k / 44.1k / 48k / 88.2k / 96k / 176.4k / 192k

Đuôi mở rộng: *.flac

Mô tảTần số Lấy mẫu
FLAC16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k / 88.2k / 96k / 176.4k / 192k

Đuôi mở rộng: *.aac

Mô tảTần số Lấy mẫu
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k
  • *1 Trường hợp sử dụng của LPCM chỉ dành cho Mạng Nội hạt.
  • *2 Trường hợp sử dụng của WAV chỉ dành cho 2ch.

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[48] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Video

Trường hợp sử dụng: USB / Mạng Nội hạt

MPEG1 (*.mpg / *.mpe / *.mpeg)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG1MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MPEG2PS (*.mpg / *.mpe / *.mpeg)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG2 MP@HL, MP@H14L, MP@MLMPEG1L1 / MPEG1L2 / LPCM / AC31920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MPEG2TS

Đuôi mở rộng : *.m2t

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG2 MP@HL, MP@H14L, MP@MLMPEG1L1 / MPEG1L2 / AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC31920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

Đuôi mở rộng : *.m2ts / *.mts

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2MPEG1L1 / MPEG1L2 / AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC31920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@60fps

MP4 (*.mp4): Dành cho các kiểu TV 2K

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@120fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MP4 (*.mp4): Dành cho các kiểu TV 4K

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@120fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L5.2, MP@L5.2, HP@L5.2 *1AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / LPCM3840x2160 / QCIF (176x144)3840x2160@60p / 1920x1080@120fps
HEVC / H.265 MP@L5.1, Main10@L5.1AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC33840x2160 / QCIF (176x144)3840x2160@60p / 1920x1080@120fps
  • *1 Dòng này bao gồm trường hợp sử dụng định dạng XAVC S. Tốc độ bit tối đa được hỗ trợ cho XAVC S là 100 Mbps.

avi (*.avi)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
XvidMPEG1L1 / MPEG1L2 / MPEG1L3 / AC3 / E-AC31920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
Motion JPEGμ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16LE)1280x720 / QCIF (176x144)1280x720@30fps

Asf (*.asf / *.wmv)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
VC1 AP@L3, MP@HL, SP@MLWMA9 Standard1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MKV (*.mkv): Dành cho các kiểu TV 2K

Kiểu Phụ đề : Trong / Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
XvidDTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@60fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP8DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP9 Profile 0, Profile 2DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@60fps

MKV (*.mkv): Dành cho các kiểu TV 4K

Kiểu Phụ đề : Trong / Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
XvidDTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@60fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP8DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP9 Profile 0, Profile 2DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis3840x2160 / QCIF (176x144)3840x2160@60fps
AVC / H.264 BP@L5.2, MP@L5.2, HP@L5.2DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v23840x2160 / QCIF (176x144)3840x2160@60p / 1920x1080@120fps
HEVC / H.265 MP@L5.1, Main10@L5.1DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v23840x2160 / QCIF (176x144)3840x2160@60p / 1920x1080@120fps

3gpp (*.3gp / *.3g2)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L21920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@60fps

RealMedia (*.rm / *.rmvb / *.rv): Chỉ các kiểu TV tại Hồng Kông

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
RealVideo RV8 / RV9 / RV10RealMediaAudio cook / aac1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MOV (*.mov)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE)1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@60fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE)1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
Motion JPEGAAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE)1280x720 / QCIF (176x144)1280x720@30fps

WebM (*.webm)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
VP8Vorbis1920x1080 / QCIF (176x144)1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP9 Profile 0, Profile 2Vorbis3840x2160 / QCIF (176x144)3840x2160@60fps

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[49] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)

Codec Âm thanhTần số Lấy mẫu
LPCM44.1k / 48k
MPEG1L1 / MPEG1L232k / 44.1k / 48k
MPEG1L332k / 44.1k / 48k
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k
AC332k / 44.1k / 48k
E-AC332k / 44.1k / 48k
Vorbis8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k
WMA98k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k
DTS core32k / 44.1k / 48k
RealAudio (cook): For Hong Kong models only8k / 11.025k / 22.05k / 44.1k
RealAudio (aac): For Hong Kong models only24k / 32k / 44.1k / 48k
μ-LAW8k
PCM (U8)8k
PCM (S16LE)11.025k / 16k / 44.1k
PCM (S16BE)11.025k / 16k / 44.1k

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Video
  • Phụ đề bên ngoài
[50] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị USB | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Phụ đề bên ngoài

Trường hợp sử dụng: USB

Định dạng TệpĐuôi mở rộng
SubStation Alpha*.ass / *.ssa
SubRip*.srt
MicroDVD*.sub / *.txt
SubViewer*.sub
SAMI*.smi / *.sami
DVD Subtitle System*.txt

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
[51] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Đầu Blu-ray và DVD

  • Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD
  • Xem đĩa Blu-ray và DVD
[52] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Đầu Blu-ray và DVD

Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD

Kết nối đầu Blu-ray/DVD với TV.

Sử dụng một phương thức kết nối bên dưới tùy vào đầu nối khả dụng trên TV của bạn.

Lưu ý

  • Các đầu nối khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.

Mẹo

  • Bạn cũng có thể kết nối một bộ chuyển tín hiệu (hộp chuyển tín hiệu cáp/vệ tinh) theo cùng cách như đầu đọc Blu-ray/DVD.

Kết nối HDMI

Để có chất lượng hình ảnh tối ưu, chúng tôi khuyến nghị kết nối đầu phát với TV bằng cáp HDMI. Nếu đầu Blu-ray/DVD có một giắc (lỗ cắm) HDMI, hãy kết nối với nó bằng cáp HDMI.

Illustration of the connection method
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối bộ chuyển tín hiệu)
  2. Cáp HDMI (không kèm theo)*

* Hãy đảm bảo sử dụng cáp HIGH SPEED HDMI được phép, có logo HDMI.

  • Nếu thiết bị có một giắc (lỗ cắm) DVI, hãy kết nối nó với cổng HDMI (có cổng AUDIO IN) thông qua một thiết bị chuyển đổi DVI - HDMI (không kèm theo), và kết nối với các giắc (lỗ cắm) ngõ ra âm thanh của thiết bị với HDMI 3 AUDIO IN / HDMI 1 AUDIO IN.
    Tính khả dụng tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn. Tham khảo Hướng dẫn Tham khảo để kiểm tra xem TV của bạn có hỗ trợ HDMI 3 AUDIO IN / HDMI 1 AUDIO IN không.

Kết nối component video

Nếu đầu Blu-ray/DVD của bạn có các giắc (lỗ cắm) component video, hãy kết nối đầu với TV bằng cáp component video và cáp âm thanh.

Illustration of the connection method
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối bộ chuyển tín hiệu)
  2. Cáp component video (không được cung cấp)
  3. Cáp âm thanh (không được cung cấp)

Kết nối composite

Nếu đầu Blu-ray/DVD có giắc (lỗ cắm) composite, hãy kết nối với chúng bằng cáp video/âm thanh composite.

Illustration of the connection method
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối bộ chuyển tín hiệu)
  2. Cáp video/âm thanh composite (không được cung cấp)

Khi sử dụng Cáp mở rộng Analog

Illustration of the connection method
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối bộ chuyển tín hiệu)
  2. Cáp mở rộng Analog (được cung cấp)*
  3. Cáp RCA (không kèm theo)

* Việc Cáp mở rộng Analog có được cung cấp hay không tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn.

[53] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Đầu Blu-ray và DVD

Xem đĩa Blu-ray và DVD

Bạn có thể xem nội dung từ đĩa Blu-ray/DVD hoặc các nội dung khác được hỗ trợ bởi đầu phát trên TV.

  1. Bật đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
  2. Bấm nút (Chọn Ngõ vào) nhiều lần để chọn đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
  3. Bắt đầu phát trên đầu Blu-ray/DVD được kết nối.

Mẹo

  • Nếu bạn kết nối thiết bị tương tích với BRAVIA Sync bằng kết nối HDMI, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển từ xa của TV.
[54] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh)

  • Kết nối bộ chuyển tín hiệu (bộ chuyển tín hiệu cáp/vệ tinh)
  • Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) kèm theo IR Blaster (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)
[55] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh)

Kết nối bộ chuyển tín hiệu (bộ chuyển tín hiệu cáp/vệ tinh)

Kết nối bộ chuyển tín hiệu (bộ chuyển tín hiệu cáp/vệ sinh) với TV.
Kết nối nó theo các đầu nối trên TV của bạn.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD.

[56] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh)

Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) kèm theo IR Blaster (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)

  • Kết nối IR Blaster (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)
  • Cài đặt IR Blaster để điều khiển đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)
[57] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) | Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) kèm theo IR Blaster (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)

Kết nối IR Blaster (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)

Các kiểu TV tương thích với IR Blaster có [Cài đặt IR Blaster] trong [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài].

IR Blaster cho phép bạn điều khiển đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) hoặc Thiết bị thu AV được kết nối với TV, bằng điều khiển từ xa của TV.

(Các kiểu TV tương thích với IR Blaster có thể không khả dụng, tùy vào kiểu Tv/quốc gia của bạn.)

Illustration of the connection method
  1. Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh)
  2. Cáp IR Blaster
  3. Giắc (lỗ cắm) IR Blaster

Lưu ý

  • Đảm bảo rằng Bộ phát hồng ngoại được thiết lập đúng cách và thiết bị truyền IR nằm gần thiết bị thu IR của thiết bị bên ngoài.
  • Đảm bảo rằng TV của bạn hỗ trợ thiết bị bên ngoài.
[58] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) | Đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) kèm theo IR Blaster (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)

Cài đặt IR Blaster để điều khiển đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) (chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với IR Blaster)

Thực hiện [Thiết lập điều khiển bộ chuyển tín hiệu] trong [Cài đặt IR Blaster] cho phép bạn điều khiển đầu thu qua cáp/vệ tinh từ menu được hiển thị bằng cách bấm nút ACTION MENU trên điều khiển từ xa. Nếu điều khiển từ xa cũng có nút EXT.BOX MENU thì bạn có thể bấm nút đó để sử dụng điều khiển từ xa cho các thao tác trên đầu thu qua cáp/vệ tinh như hiển thị menu của đầu thu qua cáp/vệ tinh.

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt IR Blaster] — [Thiết lập điều khiển bộ chuyển tín hiệu].
  2. Thực hiện theo chỉ dẫn trên màn hình.

Mẹo

  • IR Blaster có thể điều khiển thiết bị thu AV. Để cài đặt thiết bị thu AV, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt IR Blaster] — [Thiết lập điều khiển thiết bị thu AV].
  • Nếu thiết bị thu AV là thiết bị tương thích BRAVIA Sync thì không cần IR Blaster.

Lưu ý

  • Một số thiết bị bên ngoài có thể không phản hồi một số nút trên “Menu thao tác”.
  • Nếu bạn bấm và giữ nút trên điều khiển từ xa, hoạt động có thể không hoạt động. Thay vào đó, hãy thử bấm nút nhiều lần.
[59] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Điện thoại thông minh và máy tính bảng

  • Thưởng thức nội dung từ thiết bị di động trên TV với Google Cast
  • Hiển thị màn hình của điện thoại thông minh/máy tính bảng trên TV bằng chức năng Phản chiếu hình ảnh
[60] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Điện thoại thông minh và máy tính bảng

Thưởng thức nội dung từ thiết bị di động trên TV với Google Cast

Google Cast cho phép bạn truyền không dây nội dung trên các trang web và ứng dụng yêu thích lên TV của bạn, trực tiếp từ máy tính hoặc thiết bị di động của bạn.

  1. Kết nối một thiết bị di động như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng vào cùng mạng gia đình có TV được kết nối.
  2. Mở một ứng dụng hỗ trợ Google Cast trên thiết bị di động đó.
  3. Chọn biểu tượng (truyền) trong ứng dụng.
    Màn hình của thiết bị di động được hiển thị trên TV.

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để sử dụng Google Cast.
[61] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Điện thoại thông minh và máy tính bảng

Hiển thị màn hình của điện thoại thông minh/máy tính bảng trên TV bằng chức năng Phản chiếu hình ảnh

Bạn có thể hiển thị màn hình của thiết bị di động trên TV để xem ảnh, video hoặc trang web.

Tính năng Phản chiếu hình ảnh sử dụng công nghệ Miracast để hiển thị màn hình của một thiết bị tương thích lên TV. Không cần có bộ định tuyến không dây để sử dụng chức năng này.

Illustration of content sharing
  1. Điện thoại thông minh
  2. Máy tính bảng
  3. Máy tính
  1. Hãy bấm nút (Chọn ngõ vào), sau đó chọn [Chia sẻ màn hình].
  2. Sử dụng thiết bị tương thích với Phản chiếu hình ảnh để kết nối với TV.
    Khi thiết bị được kết nối với TV, màn hình hiển thị trên thiết bị cũng sẽ được hiển thị trên TV.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị của bạn.

Lưu ý

  • Khi màn hình chế độ chờ cho chức năng Phản chiếu hình ảnh được hiển thị, kết nối không dây giữa TV và bộ định tuyến không dây của bạn sẽ bị ngắt, do đó, giao tiếp qua Internet sẽ bị dừng.
[62] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Máy tính, máy ảnh và máy quay

  • Kết nối với máy tính và xem nội dung được lưu trữ
  • Kết nối với máy ảnh hoặc máy quay và xem nội dung được lưu trữ
  • Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính
[63] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Máy tính, máy ảnh và máy quay

Kết nối với máy tính và xem nội dung được lưu trữ

Kết nối với máy tính

Sử dụng cáp HDMI để kết nối máy tính với TV.

Illustration of the connection method
  1. Máy tính
  2. Cáp HDMI (không kèm theo)*

* Hãy đảm bảo sử dụng cáp HIGH SPEED HDMI được phép, có logo HDMI.

Để kiểm tra thông số kỹ thuật tín hiệu video

  • Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính

Để xem nội dung được lưu trữ trên máy tính

Sau khi kết nối, bấm nút HOME, sau đó chọn ngõ vào mà máy tính được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Lưu ý

  • Để có chất lượng hình ảnh tối ưu, chúng tôi khuyến nghị bạn cài đặt máy tính để xuất ra tín hiệu video theo như một trong các cài đặt được liệt kê trong phần “Thông số kỹ thuật tín hiệu video máy tính”.
  • Tùy thuộc vào trạng thái kết nối, hình ảnh có thể bị mờ hoặc nhòe. Trong trường hợp này, hãy đổi cài đặt của máy tính và chọn tín hiệu ngõ vào khác trong danh sách “Thông số kỹ thuật tín hiệu video máy tính”.
[64] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Máy tính, máy ảnh và máy quay

Kết nối với máy ảnh hoặc máy quay và xem nội dung được lưu trữ

Để kết nối máy ảnh hoặc máy quay

Kết nối máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay Sony bằng cáp HDMI. Sử dụng cáp có giắc (lỗ cắm) nhỏ HDMI cho đầu cắm của máy ảnh kỹ thuật số/máy quay và giắc (lỗ cắm) HDMI tiêu chuẩn cho đầu cắm của TV.

Illustration of the connection method
  1. Máy ảnh kỹ thuật số
  2. Máy quay
  3. Cáp HDMI (không kèm theo)*

* Hãy đảm bảo sử dụng cáp HIGH SPEED HDMI được phép, có logo HDMI.

Để xem nội dung được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay

  1. Sau khi kết nối máy ảnh kỹ thuật số/máy quay, hãy bật máy lên.
  2. Bấm nút (Chọn Ngõ vào) nhiều lần để chọn máy ảnh kỹ thuật số/máy quay được kết nối.
  3. Bắt đầu phát trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Mẹo

  • Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với BRAVIA Sync, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển từ xa của TV. Đảm bảo rằng thiết bị tương thích với BRAVIA Sync. Một số thiết bị có thể không tương thích với BRAVIA Sync ngay cả khi chúng có giắc (lỗ cắm) HDMI.
[65] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Máy tính, máy ảnh và máy quay

Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính

(Độ phân giải, Tần số quét ngang/Tần số quét dọc)

  • 640 x 480, 31,5 kHz/60 Hz
  • 800 x 600, 37,9 kHz/60 Hz
  • 1024 x 768, 48,4 kHz/60 Hz
  • 1152 x 864, 67,5 kHz/75 Hz (chỉ dành cho các kiểu TV 2K Full HD hoặc 4K)
  • 1280 x 1024, 64,0 kHz/60 Hz (chỉ dành cho các kiểu TV 2K Full HD hoặc 4K)
  • 1600 x 900, 56,0 kHz/60 Hz (chỉ dành cho các kiểu TV 2K Full HD hoặc 4K)
  • 1680 x 1050, 65,3 kHz/60 Hz (chỉ dành cho các kiểu TV 2K Full HD hoặc 4K)
  • 1920 x 1080, 67,5 kHz/60 Hz (chỉ dành cho các kiểu TV 2K Full HD hoặc 4K)*

* Định thời 1080p khi được áp dụng cho ngõ vào HDMI sẽ được xử lý như định thời video chứ không phải là định thời máy tính. Điều này sẽ ảnh hưởng tới cài đặt [Màn ảnh] trong [Hiển thị & Âm thanh]. Để xem nội dung trên máy tính, hãy đặt [Chế độ màn ảnh rộng] thành [Đầy đủ] và [Vùng hiển thị] thành [Tất cả điểm ảnh] (các kiểu TV 2K) hoặc [+1] (các kiểu TV 4K). (Chỉ có thể thiết lập được [Vùng hiển thị] khi [Vùng hiển thị tự động] bị tắt.)

Các tín hiệu ngõ vào khác

Các định dạng video sau có thể được hiển thị tùy thuộc vào thông số kỹ thuật của máy tính.

  • 480p, 480i
  • 576p*1, 576i*1
  • 720/24p
  • 720p/30 Hz, 720p/50 Hz*1, 720p/60 Hz
  • 1080i/50 Hz*1, 1080i/60 Hz
  • 1080/24p
  • 1080p/30 Hz, 1080p/50 Hz*1, 1080p/60 Hz
  • 3840 x 2160p/24Hz, 3840 x 2160p/25Hz*1, 3840 x 2160p/30Hz (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)
  • 3840 x 2160p/50Hz*1*3, 3840 x 2160p/60Hz*3 (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)
  • 4096 x 2160p/24Hz*2 (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)
  • 4096 x 2160p/50Hz*1*2*3, 4096 x 2160p/60Hz*2*3 (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)

*1 Không được hỗ trợ, tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.

*2 Khi 4096 x 2160p là ngõ vào và [Chế độ màn ảnh rộng] được đặt thành [Bình thường] thì độ phân giải 3840 x 2160p sẽ được hiển thị.
Để hiển thị 4096 x 2160p, hãy đặt cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] thành [Đầy đủ 1] hoặc [Đầy đủ 2].

*3 Chỉ được hỗ trợ bởi HDMI 2/3 tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.

Lưu ý

  • Ngõ ra 1920 x 1080/60 Hz có thể không khả dụng, tùy thuộc vào máy tính của bạn. Cho dù ngõ ra 1920 x 1080/60 Hz được chọn, tín hiệu ngõ ra thực cũng có thể khác. Trong trường hợp này, hãy đổi cài đặt máy tính sau đó cài đặt máy tính của bạn để sử dụng tín hiệu video khác.
[66] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Hệ thống âm thanh

  • Xuất âm thanh từ một hệ thống âm thanh
  • Kết nối hệ thống âm thanh
  • Điều chỉnh hệ thống âm thanh
[67] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Hệ thống âm thanh

Xuất âm thanh từ một hệ thống âm thanh

Bạn có thể kết nối các hệ thống âm thanh chẳng hạn như thiết bị thu AV hoặc sound bar với TV. Chọn một phương pháp kết nối bên dưới theo thông số của hệ thống âm thanh bạn muốn kết nối.

  • Kết nối bằng cáp HDMI (Để biết chi tiết, đọc kỹ phần “Kết nối dùng cáp HDMI” bên dưới.)
  • Kết nối bằng cáp quang kỹ thuật số
  • Kết nối bằng cáp âm thanh

Để biết phương pháp kết nối, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.

Lưu ý

  • Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị cần kết nối.

Kết nối bằng cáp HDMI

Thiết bị này hỗ trợ Audio Return Channel (ARC). Bạn có thể sử dụng cáp HDMI để xuất âm thanh từ các hệ thống âm thanh có hỗ trợ ARC.

Để biết phương pháp kết nối, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.

Lưu ý

  • Vị trí của cổng HDMI có hỗ trợ ARC sẽ khác nhau tùy vào mẫu TV của bạn. Tham khảo hướng dẫn tham khảo.
[68] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Hệ thống âm thanh

Kết nối hệ thống âm thanh

Xem các hình minh họa bên dưới để kết nối một hệ thống âm thanh như thiết bị thu AV hoặc loa thanh.

Lưu ý

  • Các đầu nối khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.

Kết nối HDMI (hỗ trợ ARC)

  1. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng cáp HDMI.
    Kết nối đầu vào HDMI của TV có chữ “ARC”.
    Illustration of the connection method
    1. Thiết bị thu AV hoặc loa thanh
    2. Cáp HDMI (không kèm theo)*

    * Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) được cho phép, có logo HDMI.

  2. Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Kết nối cáp quang kỹ thuật số

  1. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp quang kỹ thuật số.
    Kết nối đầu vào quang kỹ thuật số của hệ thống âm thanh.
    Illustration of the connection method
    1. Thiết bị thu AV hoặc Loa thanh
    2. Cáp quang âm thanh (không được cung cấp)
  2. Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Kết nối cáp âm thanh

  1. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp stereo sang tín hiệu tương tự RCA.
    Kết nối đầu vào âm thanh của hệ thống âm thanh.
    Illustration of the connection method
    1. Thiết bị thu AV hoặc Loa thanh
    2. Cáp âm thanh (không được cung cấp)
  2. Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Mẹo

  • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
    Trang Hỗ trợ
[69] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Hệ thống âm thanh

Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Sau khi kết nối hệ thống âm thanh với TV, điều chỉnh đầu ra âm thanh của TV từ hệ thống âm thanh.

Điều chỉnh hệ thống âm thanh đã kết nối bằng cáp HDMI hoặc cáp quang kỹ thuật số

  1. Sau khi kết nối TV với hệ thống âm thanh, hãy bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
  2. Bật hệ thống âm thanh được kết nối rồi điều chỉnh âm lượng.
    Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với BRAVIA Sync bằng kết nối HDMI, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều kiển từ xa của TV.

Lưu ý

  • Bạn cần định cấu hình cài đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] theo hệ thống âm thanh của mình. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số].
  • Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital hoặc DTS, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM].

Mẹo

  • Nếu có hệ thống âm thanh được kết nối với cáp HDMI thì bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh.
    • Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV
    Để biết thông tin chi tiết về các kiểu TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
    • Trang Hỗ trợ

Điều chỉnh một hệ thống âm thanh đã kết nối bằng cáp âm thanh

  1. Sau khi kết nối TV với hệ thống âm thanh của bạn, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh (Cố định)].
  2. Bật hệ thống âm thanh được kết nối rồi điều chỉnh âm lượng.

Lưu ý

  • Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital hoặc DTS, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM].

Mẹo

  • Khi sử dụng một hệ thống âm thanh bên ngoài, ngõ ra âm thanh của TV có thể được điều khiển bằng điều khiển từ xa của TV nếu [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] được đặt thành [Ngõ ra âm thanh (Thay đổi)]. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh (Thay đổi)].
  • Khi kết nối với loa subwoofer, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] — [Loa Subwoofer].
[70] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Các thiết bị Bluetooth

  • Kết nối với một thiết bị Bluetooth
  • Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV
  • Cấu hình Bluetooth được hỗ trợ
[71] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị Bluetooth

Kết nối với một thiết bị Bluetooth

Để ghép nối TV với thiết bị Bluetooth

Chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth như tai nghe hoặc loa.

Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có hỗ trợ các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

  1. Bật thiết bị Bluetooth và để trong chế độ ghép đôi.
    Để đưa thiết bị Bluetooth vào chế độ ghép đôi hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị.
  2. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Cài đặt Bluetooth] — [Thêm thiết bị] để đưa TV vào chế độ ghép nối.
    Một danh sách các thiết bị Bluetooth khả dụng sẽ được hiển thị.
  3. Chọn thiết bị mong muốn trong danh sách sau đó làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
    Nếu bạn được yêu cầu nhập mã khóa, hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị.
    Sau khi thành ghép đôi, thiết bị sẽ kết nối với TV.

Để kết nối với thiết bị Bluetooth được ghép nối

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Cài đặt Bluetooth].
  2. Chọn thiết bị được ghép nối nhưng chưa kết nối từ danh sách.
  3. Chọn [Kết nối].
[72] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị Bluetooth

Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV

Nếu một thiết bị âm thanh Bluetooth được kết nối, có thể có một khoảng trễ giữa hình ảnh và âm thanh do đặc điểm của Bluetooth. Bạn có thể điều chỉnh khoảng trễ giữa hình ảnh và âm thanh thông qua cài đặt Đồng bộ hóa A/V. (Chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth.)

Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có hỗ trợ các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Đồng bộ hóa A/V] — tùy chọn mong muốn.

Mẹo

  • Bạn cũng có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh nếu có hệ thống âm thanh được kết nối với cáp HDMI. Để biết thông tin chi tiết về các kiểu TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
    • Trang Hỗ trợ

Lưu ý

  • Tùy thuộc vào thiết bị âm thanh Bluetooth, hình ảnh và âm thanh có thể không khớp nhau ngay cả khi cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] được đặt thành [Bật] hoặc [Tự động].
  • Để ngăn không cho TV hiển thị một màn hình đen ngay sau khi bật khi có loa thanh được kết nối không dây (Bluetooth), hãy đặt cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] thành [Bật].
  • Nếu [Chế độ hình ảnh] được đặt thành một trong các tùy chọn bên dưới thì thời gian xuất hình ảnh và âm thanh không được điều chỉnh ngay cả khi cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] được đặt thành [Tự động].
    • [Game]
    • [Đồ họa]
    • [Ảnh chụp‑Sống động]
    • [Ảnh chụp‑Tiêu chuẩn]
    • [Ảnh chụp‑Tùy chọn]
    Để điều chỉnh [Đồng bộ hóa A/V] khi ở trong bất kỳ các chế độ này, hãy chọn [Bật].
  • Mức độ đáp ứng của TV khi chơi trò chơi điện tử có thể chậm hơn do cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] thêm một khoảng trễ vào thời gian xuất ra hình ảnh. Đối với các game phụ thuộc vào thời gian phản ứng, chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng một thiết bị Bluetooth và khuyến cáo bạn nên sử dụng loa TV hoặc loa dạng sound bar có kết nối dây (cáp HDMI /cáp quang kỹ thuật số).
[73] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị Bluetooth

Cấu hình Bluetooth được hỗ trợ

TV hỗ trợ các cấu hình sau:

  • HID (Cấu hình thiết bị giao diện người dùng)
  • HOGP (Cấu hình HID qua GATT)
  • A2DP (Cấu hình Phân phối Âm thanh Nâng cao)*
  • AVRCP (Cấu hình Điều khiển Từ xa Âm thanh/Video)*
  • 3DSP (Cấu hình Đồng bộ hóa 3D)*
  • SPP (Cấu hình cổng nối tiếp)

* Khả dụng tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn.

Các mẫu thiết bị hỗ trợ A2DP và AVRCP có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

[74] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Loa subwoofer không dây (tùy chọn) của Sony (chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ loa subwoofer không dây của Sony)

  • Kết nối loa subwoofer không dây (tùy chọn)
  • Điều chỉnh cài đặt liên quan đến loa subwoofer không dây (tùy chọn)
[75] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Loa subwoofer không dây (tùy chọn) của Sony (chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ loa subwoofer không dây của Sony)

Kết nối loa subwoofer không dây (tùy chọn)

Bạn có thể sử dụng Loa Subwoofer không dây SWF-BR100 tùy chọn để mở rộng phản hồi âm trầm cho âm thanh TV.

Tính khả dụng của tính năng này tùy theo kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.
TV hỗ trợ Loa Subwoofer không dây sẽ biểu thị “SWF-BR100” trong phần thông số kỹ thuật của Hướng dẫn Tham khảo.

Illustration of the connection method
  1. Bộ thu phát không dây
  2. Loa Subwoofer không dâySWF-BR100
  3. Cáp âm thanh
  1. Kết nối cáp âm thanh (được cung cấp) với Bộ thu phát không dây.
  2. Kết nối một đầu của cáp âm thanh với giắc (lỗ cắm) AUDIO OUT / (Headphone) của TV.
  3. Kết nối Bộ thu phát không dây với cổng USB của TV.
    [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] được tự động đặt thành [Loa Subwoofer].
  4. Định vị Loa Subwoofer không dây và kết nối thiết bị này với nguồn AC.
    Chúng tôi khuyến nghị bạn đặt Loa Subwoofer không dây gần với TV nhất có thể.

Mẹo

  • Khi Bộ thu phát không dây bị ngắt kết nối, [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] sẽ được tự động khôi phục về cài đặt gốc.
  • Để biết chi tiết về cách thiết lập Loa Subwoofer không dây, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với Loa Subwoofer không dây.
[76] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Loa subwoofer không dây (tùy chọn) của Sony (chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ loa subwoofer không dây của Sony)

Điều chỉnh cài đặt liên quan đến loa subwoofer không dây (tùy chọn)

Sony Các kiểu TV hỗ trợ loa subwoofer không dây của [Nguồn Loa Subwoofer không dây] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

Cài đặt âm thanh của Loa Subwoofer không dây đã được đặt thành giá trị khuyến nghị cho TV của bạn. Làm theo các hướng dẫn bên dưới để thay đổi cài đặt cho phù hợp với tùy chọn của bạn.

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa Subwoofer không dây].

Tùy chọn khả dụng

[Mức Loa Subwoofer không dây]
Điều chỉnh mức âm lượng của Loa Subwoofer không dây.
[Tần số cắt (50‑200Hz)]
Điều chỉnh tần số cắt của Loa Subwoofer không dây. Tất cả tần số dưới mức tần số cắt đều được phát ra Loa Subwoofer.
[Pha]
Đặt cực pha. Chọn cài đặt cho phù hợp với tùy chọn của bạn.
[Đồng bộ Loa Subwoofer không dây]
Điều chỉnh độ trễ thời gian của âm thanh Loa Subwoofer không dây. Nếu âm thanh phát ra bởi Loa Subwoofer không dây quá trễ, hãy sử dụng [+]; nếu quá sớm, hãy sử dụng [-].
[Thiết lập lại cài đặt Loa Subwoofer không dây]
Đặt lại cài đặt Loa Subwoofer không dây thành giá trị ban đầu.

Để đặt phương thức điều khiển nguồn của Loa Subwoofer không dây

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Nguồn Loa Subwoofer không dây].
[77] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

  • BRAVIA Sync tổng quan
  • Sử dụng các tính năng khả dụng cho các thiết bị tương thích BRAVIA Sync
  • Điều chỉnh cài đặt BRAVIA Sync
[78] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

BRAVIA Sync tổng quan

Nếu một thiết bị tương thích với BRAVIA Sync (ví dụ: đầu Blu-ray, thiết bị thu AV) được kết nối với cáp HDMI thì bạn có thể điều khiển thiết bị bằng điều khiển từ xa của TV.

Illustration of operating a BRAVIA Sync-compatible device
[79] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

Sử dụng các tính năng khả dụng cho các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

[Menu đồng bộ] được sử dụng chủ yếu để thao tác với các thiết bị tương thích với BRAVIA Sync trên TV.
Bấm nút ACTION MENU, và chọn [Menu đồng bộ].

Đầu Blu-ray/DVD

  • Tự động bật đầu Blu-ray/DVD và chuyển đổi ngõ vào sang đầu Blu-ray/DVD đó khi bạn chọn thiết bị từ Menu Home hoặc Menu đồng bộ.
  • Tự động bật TV và chuyển đổi ngõ vào sang đầu Blu-ray/DVD được kết nối khi đầu Blu-ray/DVD bắt đầu phát.
  • Tự động tắt đầu Blu-ray/DVD được kết nối khi bạn tắt TV.
  • Sử dụng menu điều khiển (các nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải)), phát lại (ví dụ: nút (Phát)) và lựa chọn kênh của đầu Blu-ray/DVD được kết nối thông qua điều khiển từ xa của TV.

Thiết bị thu AV

  • Tự động bật thiết bị thu AV được kết nối và chuyển đổi ngõ ra âm thanh từ loa TV sang hệ thống âm thanh khi bạn bật TV. Chức năng này chỉ khả dụng nếu bạn đã sử dụng thiết bị thu AV để xuất ra âm thanh TV từ trước.
  • Tự động chuyển đổi ngõ ra âm thanh tới thiết bị thu AV bằng cách bật thiết bị thu AV khi TV bật.
  • Tự động tắt thiết bị thu AV được kết nối khi bạn tắt TV.
  • Điều chỉnh âm lượng (các nút (Âm lượng) +/–) và tắt tiếng (nút (Tắt tiếng)) của thiết bị thu AV được kết nối thông qua điều khiển từ xa của TV.

Máy quay video

  • Tự động bật TV và chuyển ngõ vào sang máy quay video được kết nối khi máy quay bật.
  • Tự động tắt máy quay video được kết nối khi bạn tắt TV.
  • Sử dụng menu điều khiển (các nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải)), phát lại (ví dụ, nút (Phát)) của máy quay video thông qua điều khiển từ xa của TV.

Lưu ý

  • Điều khiển BRAVIA Sync” (BRAVIA Sync) chỉ khả dụng với các thiết bị tương thích BRAVIA Sync được kết nối có logo BRAVIA Sync.
[80] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

Điều chỉnh cài đặt BRAVIA Sync

  1. Bật thiết bị được kết nối.
  2. Để bật [Điều khiển BRAVIA Sync], hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt BRAVIA Sync] — [Điều khiển BRAVIA Sync].
  3. Bật BRAVIA Sync trên thiết bị được kết nối.
    Khi thiết bị tương thích Sony BRAVIA Sync cụ thể được kết nối và bật nguồn và [Điều khiển BRAVIA Sync] được bật thì BRAVIA Sync sẽ tự động được kích hoạt trên thiết bị đó. Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị được kết nối.

Tùy chọn khả dụng

Các tùy chọn khả dụng được hiển thị bên dưới. (Các tùy chọn khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.)

[Tự động tắt thiết bị]
Nếu tắt, thiết bị được kết nối sẽ không tự động tắt khi TV tắt.
[Tự động bật TV]
Nếu tắt, TV sẽ không tự động bật khi thiết bị được kết nối bật.
[Danh sách thiết bị BRAVIA Sync]
Hiển thị danh sách thiết bị BRAVIA Sync.
[Phím điều khiển thiết bị]
Cho phép bạn đặt các nút để điều khiển thiết bị được kết nối HDMI.

Để sử dụng Menu đồng bộ

  1. Bấm nút ACTION MENU, chọn Menu đồng bộ, và chọn hạng mục mong muốn trong Menu đồng bộ.

Mẹo

  • Trong các trường hợp sau đây, một thông báo được hiển thị trên màn hình TV khi bạn chọn Menu đồng bộ.
    • Một thiết bị HDMI không được kết nối.
    • [Điều khiển BRAVIA Sync] bị tắt.
[81] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)

  • Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)
  • Các cài đặt để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)
[82] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)

Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)

Bạn có thể kết nối máy ảnh/máy quay hỗ trợ ngõ ra 4K HDMI với HDMI IN của TV để hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong máy ảnh. Bạn cũng có thể hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong các thiết bị USB hoặc mạng nội hạt. Một hình ảnh có độ phân giải 4K hoặc cao hơn có thể được hiển thị trong độ phân giải 4K (3840×2160).

Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn.

Illustration of images from various devices displayed on the TV
  1. Máy ảnh kỹ thuật số
  2. Máy quay
  3. Thiết bị USB
  4. Thiết bị mạng

Để xem hình ảnh được lưu trữ trên một thiết bị USB hoặc thiết bị mạng ở độ phân giải 4K

  1. Kết nối thiết bị USB hoặc thiết bị mạng với TV.
  2. Bấm nút HOME, chọn (biểu tượng Ứng dụng) từ trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị USB hoặc tên thiết bị mạng.
  4. Chọn thư mục, và sau đó chọn tập tin cần phát.

Để xem hình ảnh được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay

  1. Kết nối một máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay có hỗ trợ ngõ ra HDMI với giắc (lỗ cắm) HDMI IN của TV bằng cáp HDMI.
  2. Bấm nút (Chọn Ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.
  3. Cài đặt thiết bị được kết nối thành ngõ ra 4K.
  4. Bắt đầu phát trên thiết bị được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn

Bạn có thể đặt Định dạng tín hiệu HDMI thành Định dạng nâng cao để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn.

Để biết thông tin về Định dạng nâng cao hoặc thay đổi cài đặt, hãy tham khảo trang Các cài đặt để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn (chỉ dành cho các kiểu TV 4K).

Lưu ý

  • Không thể hiển thị một bức ảnh 3D.
  • Nếu bạn thay đổi bức ảnh bằng cách bấm nút (Trái) / (Phải), có thể mất chút thời gian để hiển thị bức ảnh.
[83] Sử dụng TV với các Thiết bị khác | Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)

Các cài đặt để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn (chỉ dành cho các kiểu TV 4K)

Khi bạn hiển thị định dạng 4K Chất lượng cao bằng ngõ vào HDMI, hãy đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] trong [Ngõ vào bên ngoài].

Định dạng tín hiệu HDMI

Để thay đổi cài đặt định dạng tín hiệu HDMI, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI].

Định dạng chuẩn
Định dạng HDMI tiêu chuẩn*1 khi sử dụng thông thường.
Định dạng nâng cao (chỉ đối với HDMI IN 2/3)
Định dạng HDMI chất lượng cao*1*2. Chỉ đặt khi sử dụng các thiết bị có trang bị tính năng.

*1 Có HDR (chỉ dành cho các kiểu TV có HDR). Các kiểu TV HDR có [Chế độ HDR] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Tùy chọn video].
*2 4K 60p 4:2:0 10 bit, 4:4:4, 4:2:2 v.v.

Lưu ý

  • Khi sử dụng Định dạng nâng cao, hình ảnh và âm thanh có thể không được xuất chính xác. Trong trường hợp này, hãy kết nối thiết bị với một HDMI IN trong [Định dạng chuẩn], hoặc thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của HDMI IN thành [Định dạng chuẩn].
  • Chỉ đặt thành Định dạng nâng cao khi sử dụng các thiết bị tương thích.
  • Khi bạn xem hình ảnh 4K Chất lượng cao, hãy sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) có hỗ trợ tốc độ 18 Gb/giây. Để biết chi tiết về Premium High Speed HDMI Cable(s) hỗ trợ 18 Gb/giây, hãy tham khảo thông số kỹ thuật của cáp đó.
  • Ở một số kiểu TV, định dạng tín hiệu HDMI của HDMI IN 2 và 3 sẽ thay đổi đồng thời.
[84]

Kết nối với một Mạng

  • Kết nối mạng bằng cáp LAN
  • Kết nối với mạng bằng kết nối không dây
  • Các tính năng mạng nội hạt
[85] Kết nối với một Mạng

Kết nối mạng bằng cáp LAN

Kết nối mạng bằng cáp LAN

Kết nối mạng LAN có dây cho phép bạn truy cập Internet và mạng gia đình.

Hãy đảm bảo kết nối với Internet hoặc mạng gia đình thông qua bộ định tuyến.

Mẹo

  • Nếu bạn đang sử dụng modem có các chức năng của bộ định tuyến, bạn không cần chuẩn bị một bộ định tuyến riêng. Hãy yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ cung cấp thông tin về thông số kỹ thuật của modem.
Illustration of the connection method
  1. Cáp LAN
  2. Máy tính
  3. Bộ định tuyến
  4. Modem
  5. Internet
  1. Thiết lập bộ định tuyến mạng LAN.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến LAN hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).

Lưu ý

  • Các cài đặt liên quan đến mạng cần thiết có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ định tuyến. Để biết chi tiết, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hoặc các tài liệu được cung cấp kèm theo bộ định tuyến. Bạn cũng có thể liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
[86] Kết nối với một Mạng

Kết nối với mạng bằng kết nối không dây

  • Sử dụng Wi-Fi để kết nối TV với Internet/Mạng
  • Sử dụng Wi-Fi Direct để kết nối với TV (không cần bộ định tuyến không dây)
[87] Kết nối với một Mạng | Kết nối với mạng bằng kết nối không dây

Sử dụng Wi-Fi để kết nối TV với Internet/Mạng

Thiết bị mạng LAN không dây cài sẵn cho phép bạn truy cập Internet và tận hưởng các lợi ích của mạng trong môi trường không sử dụng cáp.

Illustration of the connection method
  1. Máy tính
  2. Bộ định tuyến không dây
  3. Modem
  4. Internet
  1. Thiết lập bộ định tuyến không dây.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến không dây hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
  2. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet].
  3. Chọn mạng bạn muốn kết nối và cài đặt mật khẩu.
    Nếu TV của bạn không thể kết nối với Internet/Mạng, hãy tham khảo trang TV của bạn không thể kết nối với Internet/Mạng..

Để tắt mạng LAN không dây cài sẵn

  1. Để tắt [Wi-Fi], hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi-Fi].

Mẹo

  • Để phát video ổn định:
    • Nếu có thể, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây sang tiêu chuẩn mạng tốc độ cao như 802.11n.
      Để biết chi tiết về cách thay đổi cài đặt này, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến không dây hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
    • Nếu quy trình ở trên không đem lại cải thiện nào, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây của bạn thành 5GHz, điều này có thể giúp cải thiện chất lượng phát video.
    • Băng thông 5GHz có thể không được hỗ trợ tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nếu băng thông 5GHz không được hỗ trợ, TV chỉ có thể kết nối với bộ định tuyến không dây bằng băng thông 2,4GHz.

Lưu ý

  • Các cài đặt liên quan đến mạng cần thiết có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ định tuyến. Để biết chi tiết, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hoặc các tài liệu được cung cấp kèm theo bộ định tuyến. Bạn cũng có thể liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
  • Nếu bạn chọn tùy chọn [Hiện mật khẩu] trong màn hình nhập mật khẩu, người khác có thể nhìn thấy mật khẩu hiển thị.
[88] Kết nối với một Mạng | Kết nối với mạng bằng kết nối không dây

Sử dụng Wi-Fi Direct để kết nối với TV (không cần bộ định tuyến không dây)

Bạn có thể kết nối không dây một thiết bị với TV mà không cần phải sử dụng một bộ định tuyến không dây, và sau đó phát trực tiếp video, hình ảnh và âm nhạc được lưu trữ trên thiết bị của bạn lên TV.

Illustration of content streaming
  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi‑Fi Direct] — [Cài đặt Wi‑Fi Direct].
  2. Chọn tên TV hiển thị trên màn hình TV có thiết bị Wi-Fi Direct.
    Nếu thiết bị không hỗ trợ Wi-Fi Direct, hãy chọn [Hiện mật khẩu/mạng (SSID)].
  3. Sử dụng thiết bị Wi-Fi Direct/Wi-Fi để kết nối với TV.
  4. Gửi nội dung từ thiết bị Wi-Fi Direct/Wi-Fi tới TV.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị.

Nếu kết nối không thành công

Khi màn hình standby cho cài đặt Wi-Fi Direct hiển thị, hãy chọn [Hiện mật khẩu/mạng (SSID)] và làm theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình thiết lập.

Để kết nối thiết bị khác

Làm theo các bước trên để kết nối thiết bị. Có thể kết nối đồng thời 10 thiết bị. Để kết nối thiết bị khác khi đã có 10 thiết bị được kết nối, hãy ngắt kết nối thiết bị không cần thiết, sau đó kết nối thiết bị khác.

Để thay đổi tên của TV hiển thị trên thiết bị được kết nối

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Giới thiệu] — [Tên thiết bị].

Để liệt kê các thiết bị được kết nối/hủy đăng ký các thiết bị

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi‑Fi Direct] — [Hiện D.sách T.bị/Xóa].

Để hủy đăng ký một thiết bị, hãy chọn thiết bị trong danh sách cần xóa, sau đó bấm nút (Enter). Sau đó, chọn [Đồng ý] trên màn hình xác nhận.

Để hủy đăng ký tất cả các thiết bị, hãy chọn [Xóa tất cả] trong danh sách, sau đó chọn [Đồng ý] trong màn hình xác nhận.

[89] Kết nối với một Mạng

Các tính năng mạng nội hạt

  • Điều chỉnh cài đặt mạng nội hạt
  • Phát nội dung từ máy tính
  • Phát nội dung từ máy chủ phương tiện
[90] Kết nối với một Mạng | Các tính năng mạng nội hạt

Điều chỉnh cài đặt mạng nội hạt

Bạn có thể điều chỉnh các cài đặt mạng gia đình sau.

Để kiểm tra kết nối máy chủ

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Thiết lập mạng tại nhà] — [Chẩn đoán máy chủ] — làm theo hướng dẫn trên màn hình để thực hiện chẩn đoán.

Để sử dụng chức năng renderer

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Thiết lập mạng tại nhà] — [Renderer] — tùy chọn mong muốn.

[Chức năng Renderer]
Để bật chức năng renderer
Bạn có thể phát tệp ảnh/nhạc/video trong thiết bị điều khiển (ví dụ: máy ảnh kỹ thuật số) trên màn hình TV bằng cách thao tác trực tiếp trên thiết bị.
[Điều khiển truy xuất Renderer]
  • Chọn [Cho phép truy xuất tự động] để truy cập TV tự động khi thiết bị điều khiển truy cập TV lần đầu tiên.
  • Chọn [Cài đặt tùy chỉnh] để thay đổi cài đặt quyền truy cập của từng thiết bị điều khiển.

Để sử dụng thiết bị từ xa

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Cài đặt thiết bị từ xa] — tùy chọn mong muốn.

[Điều khiển từ xa]
Cho phép điều khiển TV từ một thiết bị được đăng ký.
[Hủy đăng ký thiết bị từ xa]
Hủy đăng ký một thiết bị để tắt điều khiển TV từ thiết bị đó.
[91] Kết nối với một Mạng | Các tính năng mạng nội hạt

Phát nội dung từ máy tính

Bạn có thể thưởng thức nội dung (các tập tin hình ảnh/nhạc/video) lưu trên một thiết bị mạng ở một phòng khác, nếu bạn kết nối TV với một mạng gia đình qua bộ định tuyến.

Illustration of the connection method
  1. Máy tính (Máy chủ)
  2. Bộ định tuyến
  3. Modem
  4. Internet
  1. Kết nối TV với mạng gia đình của bạn.
  2. Bấm nút HOME, và chọn (biểu tượng Ứng dụng) từ trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị mạng.
  4. Chọn thư mục, và sau đó chọn tập tin cần phát.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Lưu ý

  • Tùy vào tệp, chế độ phát có thể không hoạt động ngay cả khi sử dụng các định dạng được hỗ trợ.
[92] Kết nối với một Mạng | Các tính năng mạng nội hạt

Phát nội dung từ máy chủ phương tiện

Bạn có thể phát các tệp hình ảnh/nhạc/video trong một thiết bị điều khiển (ví dụ máy ảnh số) trên màn hình TV bằng cách trực tiếp vận hành thiết bị điều khiển, nếu bạn kết nối TV với một mạng ở nhà qua bộ định tuyến. Thiết bị điều khiển cũng phải tương thích với renderer.

Illustration of the connection method
  1. Máy ảnh kỹ thuật số (Thiết bị điều khiển)
  2. Bộ định tuyến
  3. Modem
  4. Internet
  1. Kết nối TV với mạng gia đình của bạn.
  2. Vận hành thiết bị điều khiển để bắt đầu phát nội dung trên màn hình TV.
[93]

Cài đặt

  • Thiết lập TV
  • Cài đặt bộ hẹn giờ
[94] Cài đặt

Thiết lập TV

Các trình đơn được hiển thị trong thiết lập TV sẽ khác nhau tùy vào mẫu TV/khu vực/quốc gia của bạn.

  • [Xem TV] Cấu hình các thiết lập chẳng hạn như [Kênh].
  • [Hiển thị & Âm thanh] Cấu hình các thiết lập chẳng hạn như: [Hình ảnh] và [Âm thanh].
  • [Mạng và Internet]
  • [Tài khoản và đăng nhập]
  • [Ứng dụng]
  • [Tùy chọn thiết bị] Cấu hình thiết lập chẳng hạn như [Bàn phím], [Màn hình chính] và [Trợ năng].
  • [Điều khiển từ xa và phụ kiện] Cấu hình các thiết lập chẳng hạn như [Điều khiển từ xa] và [Cài đặt Bluetooth].
  • [Cài đặt màn ảnh chuyên gia] (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
[95] Cài đặt | Thiết lập TV

[Xem TV]

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Kênh]
Định cấu hình cài đặt liên quan đến thu nhận chương trình phát.
Để dò tìm các kênh kỹ thuật số
Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số
Để sắp xếp kênh hoặc chỉnh sửa danh sách chương trình
Sắp xếp các kênh hoặc chỉnh sửa danh sách chương trình
[Kiểm soát trẻ em]
Định cấu hình cài đặt khóa trẻ em cho các chương trình phát sóng và các mục khác.
[Ngõ vào bên ngoài]
Định cấu hình cài đặt của các ngõ vào bên ngoài và BRAVIA Sync.
Để biết chi tiết về BRAVIA Sync, hãy tham khảo Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync.
[Thiết lập thiết bị ghi]
Định cấu hình cài đặt của các thiết bị HDD USB để ghi lại. (Tùy chọn này có thể không khả dụng, tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn.)
[96] Cài đặt | Thiết lập TV

[Hiển thị & Âm thanh]

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Hình ảnh]
Cấu hình các thiết lập hiển thị điều chỉnh chất lượng hình ảnh, chẳng hạn như độ sáng màn hình.
[Màn ảnh]
Điều chỉnh kích thước và vị trí màn hình.
[Âm thanh]
Cấu hình các thiết lập điều chỉnh âm thanh.
[Đầu ra âm thanh]
Cấu hình các thiết lập liên quan đến loa.
[97] Cài đặt | Thiết lập TV

[Mạng và Internet]

Cấu hình các thiết lập chẳng hạn như mạng LAN không dây, LAN có dây, và mạng ở nhà.

[98] Cài đặt | Thiết lập TV

[Tài khoản và đăng nhập]

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tài khoản và đăng nhập] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Google]
Đồng bộ tài khoản Google đã đăng ký hoặc xóa tài khoản.
[Thêm tài khoản]
Thêm tài khoản Google. Bạn có thể thêm nhiều tài khoản Google và chuyển đổi giữa chúng, tùy thuộc vào ứng dụng.
[99] Cài đặt | Thiết lập TV

[Ứng dụng]

Cho phép bạn cấu hình hoặc xóa các ứng dụng.

[100] Cài đặt | Thiết lập TV

[Tùy chọn thiết bị]

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Giới thiệu]
Hiển thị thông tin về TV.
[Ngày và giờ]
Điều chỉnh giờ hiện tại.
[Ngôn ngữ / Language]
Chọn ngôn ngữ menu. Ngôn ngữ trình đơn đã chọn cũng sẽ được cài đặt ngôn ngữ nhận dạng giọng nói.
[Bàn phím]
Định cấu hình cài đặt của bàn phím ảo.
[Âm thanh]
Cấu hình thiết lập [Âm thanh hệ thống].
[Bộ nhớ]
Thay đổi cài đặt liên quan đến lưu trữ dữ liệu.
[Màn hình chính]
Tùy chỉnh các kênh được hiển thị trong [Màn hình chính] và sắp xếp các ứng dụng.
[Google]
Cấu hình các thiết lập tìm kiếm.
[Trình bảo vệ màn hình]
Định cấu hình cài đặt của trình bảo vệ màn hình.
[Vị trí]
Định cấu hình cài đặt vị trí để có thông tin vị trí người dùng.
[Bảo mật và hạn chế]
Cấu hình những hạn chế như không cho phép trẻ em sử dụng các ứng dụng cụ thể.
[Trợ năng]
Định cấu hình cài đặt của các tính năng và dịch vụ trợ năng để giúp người dùng điều hướng thiết bị dễ dàng hơn.
[Đặt lại]
Chuyển đổi TV về thiết lập mặc định của nhà sản xuất.
[Đèn LED rọi sáng]
Cấu hình thiết lập [Đèn LED rọi sáng]. (Tính khả dụng của chức năng này tùy theo kiểu TV của bạn.)
[Nguồn]
Thay đổi cài đặt liên quan đến mức tiêu thụ điện năng.
[Thiết lập ban đầu]
Thiết lập các tính năng cơ bản như mạng và các kênh khi sử dụng lần đầu.
[Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]
Cải thiện chất lượng hiển thị trước cửa hàng bằng cài đặt [Chế độ Demo], v.v.

[101] Cài đặt | Thiết lập TV

[Điều khiển từ xa và phụ kiện]

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Cài đặt Bluetooth]
Thiết lập đăng ký/bỏ đăng ký các thiết bị Bluetooth.
[Điều khiển từ xa]
Thiết lập ghép Điều khiển từ xa bằng giọng nói.
[102] Cài đặt | Thiết lập TV

[Cài đặt màn ảnh chuyên gia] (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

Các tùy chọn này khả dụng đối với các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED và được sử dụng để ngăn hiện tượng lưu ảnh.

Nếu một hình ảnh được hiển thị lặp lại nhiều lần hoặc hiển thị trong các khoảng thời gian dài thì hiện tượng lưu ảnh có thể xảy ra.
TV có hai chức năng, [Dịch chuyển pixel] và [Làm mới màn ảnh], được thiết kế để giảm thiểu hiện tượng lưu hình.

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Cài đặt màn ảnh chuyên gia] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Dịch chuyển pixel]
Di chuyển hình ảnh được hiển thị trong các khoảng thời gian bằng nhau để ngăn hiện tượng lưu ảnh. Trong trường hợp bình thường, hãy sử dụng TV với tùy chọn này được bật.
[Làm mới màn ảnh]
Chỉ thực hiện làm mới màn ảnh thủ công khi hiện tượng lưu ảnh đặc biệt dễ nhận thấy.

Lưu ý

  • Chỉ thực hiện làm mới màn ảnh khi hiện tượng lưu ảnh đặc biệt dễ nhận thấy. Ví dụ như chỉ thực hiện một lần mỗi năm. Tránh thực hiện nhiều hơn một lần mỗi năm bởi vì làm như vậy có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của tấm nền.
  • Cần khoảng một giờ để hoàn thành quá trình làm mới màn ảnh. Một đường màu trắng có thể hiển thị trên màn hình trong quá trình làm mới màn ảnh. Đây không phải là một trục trặc của TV.
  • Thực hiện điều chỉnh khi nhiệt độ phòng nằm trong khoảng từ 10°C đến 40°C. Nếu nhiệt độ phòng nằm ngoài phạm vi này, làm mới màn hình có thể không hoàn tất.
[103] Cài đặt

Cài đặt bộ hẹn giờ

Để đặt bộ hẹn giờ bật

Bộ hẹn giờ bật sẽ tự động bật TV tại một thời gian cụ thể như khi một chương trình bạn muốn xem sẽ phát. Bộ hẹn giờ cũng cho phép bạn sử dụng TV làm đồng hồ báo thức.

  1. Nhấn nút HOME, và chọn (biểu tượng Bộ hẹn giờ) — [Giờ bật] — tùy chọn mong muốn.

Để đặt bộ hẹn giờ ngủ

Bộ hẹn giờ ngủ sẽ tự động tắt TV sau một khoảng thời gian đặt trước.

  1. Nhấn nút HOME, và chọn (biểu tượng Bộ hẹn giờ) — [Hẹn giờ ngủ] — tùy chọn mong muốn.

Lưu ý

  • Khi bạn tắt TV và bật lại, [Hẹn giờ ngủ] sẽ được đặt lại thành [Tắt].
[104]

Khắc phục sự cố

  • Bắt đầu từ đây Gặp sự cố? Bắt đầu từ đây.
  • Hình ảnh (chất lượng)/màn hình
  • Bàn phím
  • Thu tín hiệu phát
  • Âm thanh
  • Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng
  • Điều khiển từ xa/phụ kiện
  • Nguồn
  • Các thiết bị được kết nối
  • Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Đèn LED
[105] Khắc phục sự cố

Bắt đầu từ đây

  • Tự chẩn đoán
  • Cập nhật phần mềm
  • Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV
  • Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[106] Khắc phục sự cố | Bắt đầu từ đây

Tự chẩn đoán

Kiểm tra xem TV có hoạt động bình thường không.

  • Bấm nút HELP, sau đó chọn [Tự chẩn đoán], hoặc [Chẩn đoán lỗi] — [Tự chẩn đoán].
    [Tự chẩn đoán] sẽ khởi động.

Mẹo

Bạn cũng có thể kiểm tra các triệu chứng sau đây ở [Chẩn đoán lỗi].

  • [Các dấu hiệu kết nối Internet]
  • [Các dấu hiệu thiết bị ngoại vi]
  • [Các dấu hiệu hình ảnh/âm thanh]

Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thử cách sau.

  • Cài đặt lại (khởi động lại) TV. Để biết chi tiết, tham khảo Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV.
  • Kiểm tra và thử Cập nhật phần mềm.
  • Trang Hỗ trợ
[107] Khắc phục sự cố | Bắt đầu từ đây

Cập nhật phần mềm

Đôi khi Sony sẽ cung cấp các bản cập nhật phần mềm để cải tiến tính năng và đem đến cho người dùng trải nghiệm mới nhất trên TV. Cách dễ nhất để nhận cập nhật phần mềm là qua kết nối internet với TV.

Để bật tự động tải xuống phần mềm

Để bật [Tải Phần mềm Tự động], nhấn nút HELP, sau đó chọn [Cập nhật phần mềm hệ thống] — [Tải Phần mềm Tự động].

Mẹo

  • Để cập nhật phần mềm theo cách thủ công, hãy chọn [Cập nhật phần mềm].
  • Nếu bạn không muốn cập nhật phần mềm tự động, hãy tắt [Tải Phần mềm Tự động].

Lưu ý

  • Khi [Tải Phần mềm Tự động] bị vô hiệu, TV không thể nhận thông báo ngay cả khi có cập nhật phần mềm.

Cập nhật phần mềm thông qua thiết bị lưu trữ USB

Nếu bạn không có kết nối mạng, bạn cũng có thể cập nhật phần mềm bằng cách sử dụng thiết bị lưu trữ USB. Sử dụng máy tính để tải phần mềm mới nhất từ trang web hỗ trợ của Sony xuống thiết bị lưu trữ USB. Cắm thiết bị lưu trữ USB vào cổng USB trên TV và bản cập nhật phần mềm sẽ tự động khởi chạy.

Nếu bạn cập nhật phần mềm TV bằng cách sử dụng một thiết bị lưu trữ USB, bạn nên đọc các cảnh báo khi cập nhật bằng thiết bị lưu trữ USB trên trang web.

Để biết thêm về trang hỗ trợ, vui lòng truy cập trang Trang Hỗ trợ.

[108] Khắc phục sự cố | Bắt đầu từ đây

Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV

Nếu bạn gặp phải vấn đề như hình ảnh không hiển thị trên màn hình hoặc điều khiển từ xa không hoạt động, hãy cài đặt lại TV bằng thủ tục sau đây. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thử thủ tục cài đặt lại thiết lập nhà máy bên dưới.
Nếu một thiết bị USB bên ngoài được kết nối với TV, hãy ngắt kết nối thiết bị USB ra khỏi TV trước khi cài đặt lại.

Cài Đặt Lại Bộ Nguồn

  1. Khởi động lại TV bằng thiết bị điều khiển từ xa.
    Bấm và giữu nút nguồn trên điều khiển từ xa khoảng 5 giây cho đến khi thông báo “Power off” xuất hiện.
    TV sẽ tắt và sau đó tự động khởi động lại sau khoảng một phút.
  2. Rút dây nguồn AC (đầu cắm lưới điện).
    Nếu sự cố không biến mất sau bước 1, tháo giắc cắm dây nguồn của TV (đầu dây cắm vào lưới điện) khỏi ổ cắm điện. Sau đó bấm nút nguồn trên TV và đợi 2 phút và cắm dây nguồn (đầu dây cắm vào lưới điện) vào ổ cắm.

Mẹo

Các thiết lập và dữ liệu cá nhân của bạn sẽ không bị mất sau khi TV khởi động lại.

Thiết lập lại dữ liệu ban đầu

Nếu vấn đề vẫn tồn tại sau khi cài đặt lại bộ nguồn, hãy thử cài đặt lại dữ liệu nhà máy.

Lưu ý

Thực hiện cài đặt lại thiết lập nhà máy sẽ xóa tất cả dữ liệu và thiết lập của TV (chẳng hạn như Wi-Fi và thông tin thiết lập mạng hữu tuyến, tài khoản Google và thông tin đăng nhập khác, Google Play và các ứng dụng khác đã cài đặt).

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Đặt lại] — [Thiết lập lại dữ liệu ban đầu].
  2. Chọn [Xóa mọi thứ].
    Nếu bạn đã cài đặt mã PIN trên TV, bạn sẽ được nhắc nhập mã này khi bạn chọn [Xóa mọi thứ].
    Sau khi quy trình cài đặt lại thiết lập nhà máy hoàn tất thành công, TV sẽ khởi động trình hướng dẫn Cài Đặt Ban Đầu. Bạn phải đồng ý với Các Điều Khoản Dịch Vụ của Google và Chính Sách về Quyền Riêng Tư của Google.
[109] Khắc phục sự cố | Bắt đầu từ đây

Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố

Để biết thông tin về xử lý sự cố, bạn cũng có thể tham khảo phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên trang hỗ trợ của chúng tôi bên dưới.

  • http://www.sony.net/androidtv-faq/
    QR code for the Sony support website

Để biết thông tin về xử lý sự cố, bạn cũng có thể tham khảo phần Những Câu Hỏi Thường Gặp trên trang hỗ trợ của chúng tôi.

[110] Khắc phục sự cố

Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

  • Không có màu/Hình ảnh tối/Màu không đúng/Hình quá sáng.
  • Hình ảnh bị méo./Màn hình nhấp nháy.
  • Kích thước hình ảnh/Định dạng màn hình/chế độ rộng tự động thay đổi.
  • Màn hình thay đổi đột ngột sang video bạn không nhận ra khi xem TV.
  • Có biểu ngữ/dấu kiểm ở đỉnh hoặc đáy màn hình.
  • Hình ảnh HDR độ phân giải cao sẽ không được hiển thị.
  • Hình ảnh 3D không được hiển thị. Hiệu ứng 3D yếu. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Xuất hiện các thanh màu đen ở cả hai cạnh của màn hình khi xem hình ảnh 3D. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Bạn không thể tắt hình ảnh 3D khi xem nội dung 3D. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Thông báo [Tín hiệu 3D được nhận thấy.] tự động xuất hiện khi phát hiện tín hiệu 3D. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Hiển thị thông báo về một ứng dụng yêu cầu quyền truy cập một chức năng của TV.
  • Màn hình trở nên tối hơn sau một khoảng thời gian nhất định. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
  • Thông báo [Chưa hoàn tất quá trình làm mới màn ảnh] được hiển thị. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
  • Bạn lo lắng về một hiện tượng lưu ảnh. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
  • Một đường màu trắng xuất hiện trên màn hình. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
  • Làm mới màn ảnh không được hoàn thành. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
[111] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Không có màu/Hình ảnh tối/Màu không đúng/Hình quá sáng.

Điều chỉnh tông màu, độ sáng, chất lượng hình ảnh trên TV của bạn từ [Hình ảnh].

  • Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Hình ảnh] để thực hiện điều chỉnh.
  • Nếu bạn muốn cài đặt lại cài đặt [Hình ảnh], bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Thiết lập lại].
  • Nếu bạn đặt [Tiết kiệm điện] thành [Thấp] hoặc [Cao] thì mức độ tối sẽ được tăng lên. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Nguồn] — [Tiết kiệm điện] thành [Tắt] để làm sáng màn hình.

Lưu ý

  • Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào tín hiệu và nội dung.
  • Chất lượng hình ảnh có thể được cải thiện nếu bạn thay đổi chất lượng trong [Hình ảnh] ở [Cài đặt].
    Bấm nút ACTION MENU, chọn [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao], và điều chỉnh [Độ sáng] hoặc [Tương phản].
[112] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Hình ảnh bị méo./Màn hình nhấp nháy.

Kiểm tra kết nối và vị trí của ăng-ten (dây ăng-ten) và thiết bị ngoại vi

  • Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
  • Để ăngten (dây ăngten)/cáp cách xa các cáp kết nối khác.
  • Khi lắp đặt thiết bị tùy chọn, hãy để một khoảng trống giữa thiết bị và TV.
  • Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.

Kiểm tra cài đặt [Chuyển động]

  • Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động] — [Motionflow] — [Tắt]. (Chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với [Motionflow])
    Các kiểu TV tương tích với [Motionflow] có [Motionflow] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động].
  • Thay đổi cài đặt hiện hành của [Chế độ phim] thành [Tắt].
    Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động] — [Chế độ phim].
  • Kiểm tra thiết lập [Đặt trước chương trình thủ công].
    Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập analog] — [Đặt trước chương trình thủ công].
    • Đặt [LNA] thành [Tắt] để cài thiện thu tín hiệu hình ảnh. ([LNA] có thể không khả dụng tùy thuộc vào trường hợp/vùng/quốc gia của bạn.)
    • Thực hiện [AFT] để nâng cao hình ảnh đối với thu tín hiệu analog.
      (Tính khả dụng của [Đặt trước chương trình thủ công] và các tùy chọn của nó có thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
[113] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Kích thước hình ảnh/Định dạng màn hình/chế độ rộng tự động thay đổi.

Bạn có thể điều chỉnh kích thước hình ảnh trong [Màn ảnh].
Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Màn ảnh].

  • Khi thay đổi kênh hoặc ngõ vào video, nếu [Màn ảnh rộng tự động] trong [Màn ảnh] được bật thì cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] hiện hành sẽ tự động được thay đổi theo tín hiệu ngõ vào. Để khóa cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng], hãy tắt [Màn ảnh rộng tự động].
  • Bạn có thể điều chỉnh kích thước hình ảnh từ [Chế độ màn ảnh rộng].

Ví dụ về cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] (khi tỉ lệ màn hình của hình ảnh gốc là 4:3)

  • [Bình thường]
    Hiển thị hình ảnh gốc như nguyên trạng. Các thanh bên lấp đầy khoảng chênh lệch với hình ảnh 4:3 được hiển thị ở bên trái và bên phải của màn hình.
    Example of setting
  • [Phóng đại]
    Hiển thị hình ảnh 16:9 đã được chuyển thành định dạng 4:3, ở tỉ lệ màn hình chính xác.
    Example of setting
  • [Phóng rộng]
    Phóng to hình ảnh, giữ nguyên hình ảnh gốc nhiều nhất có thể.
    Example of setting

[Chế độ màn ảnh rộng] (khi tỉ lệ màn hình của hình ảnh gốc là 16:9)

Hình ảnh có thể không được hiển thị như mong muốn ngay cả khi nó có tỉ lệ màn hình là 16:9. Thay đổi cài đặt để chuyển sang hiển thị mong muốn.

  • [Bình thường]
    Hiển thị hình ảnh 4:3 đã được mở rộng chiều ngang thành định dạng 16:9, ở tỉ lệ màn hình chính xác.
    Example of setting
  • [Phóng đại]
    Hiển thị hình ảnh 16:9 đã được chuyển thành định dạng 4:3, ở tỉ lệ màn hình chính xác.
    Example of setting
  • [Phóng rộng]
    Phóng to hình ảnh, giữ nguyên hình ảnh gốc nhiều nhất có thể.
    Example of setting

Lưu ý

  • [Màn ảnh rộng tự động] trong [Màn ảnh] thành [Phóng rộng] hoặc [Phóng đại], cài đặt này sẽ vẫn có hiệu lực cho đến khi bạn thay đổi kênh/ngõ vào hoặc thay đổi cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] theo cách thủ công một lần nữa.
  • [Màn ảnh rộng tự động] trong [Màn ảnh] sẽ không mở rộng hình ảnh khi chuyển đổi nội dung vì thông tin nội dung được nhà cung cấp tín hiệu kênh điều chỉnh. Bạn có thể thay đổi thủ công cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] nếu muốn. Cài đặt này sẽ vẫn có hiệu lực cho đến khi bạn thay đổi kênh/ngõ vào hoặc thay đổi thủ công cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] một lần nữa.
  • Kích thước hình ảnh phụ thuộc vào nội dung tín hiệu.
    • Hình ảnh trở nên nhỏ hơn trong các chương trình quảng cáo do phương pháp được nhà cung cấp sử dụng đối với nội dung phát. Khi các kênh nội dung HD chuyển sang nội dung SD (các chương trình quảng cáo), hình ảnh có thể trở nên nhỏ với đường viền đen.
    • Một số chương trình màn ảnh rộng được chiếu ở các tỷ lệ khung hình lớn hơn 16:9 (điều này đặc biệt phổ biến với các đợt chiếu trên sân khấu). TV của bạn sẽ hiển thị các chương trình này với các dải màu đen ở đầu và cuối màn hình. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo tài liệu đi kèm theo đĩa BD/DVD (hoặc liên hệ với với nhà cung cấp chương trình).
    • Các chương trình được phát ở định dạng HD (720p và 1080i) với nội dung 4:3 sẽ thường có các dải màu đen ở bên trái và phải của màn hình, các dải này do đài phát thêm vào.

Mẹo

Một số đầu thu số vệ tinh và cáp cũng có thể điều chỉnh kích thước của hình ảnh. Nếu bạn đang sử dụng đầu thu số mặt đất, hãy tham khảo ý kiến nhà sản xuất đầu thu số mặt đất để có thêm thông tin.

[114] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Màn hình thay đổi đột ngột sang video bạn không nhận ra khi xem TV.

Trong trường hợp này TV có thể ở trong chế độ demo. Thử thoát chế độ demo.

  • Bấm nút HOME trên điều khiển từ xa và chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]. Tắt [Chế độ Demo] và [Chế độ thiết lập lại ảnh].
[115] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Có biểu ngữ/dấu kiểm ở đỉnh hoặc đáy màn hình.

Trong trường hợp này TV có thể ở trong chế độ demo. Thử thoát chế độ demo.

  • Bấm nút HOME trên điều khiển từ xa và chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]. Tắt [Chế độ Demo] và [Chế độ thiết lập lại ảnh].
[116] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Hình ảnh HDR độ phân giải cao sẽ không được hiển thị.

Nội dung sau đây là bắt buộc để xem hình ảnh HDR độ phân giải cao chẳng hạn như 4K (50p/60p)*.

  • Kết nối thiết bị có thể phát 4K (50p/60p)* với HDMI IN 2/3.
  • Sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) hỗ trợ 18 Gbps.
  • Cài đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] thành [Định dạng nâng cao] bằng cách chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — [Định dạng nâng cao].
  • Kiểm tra xem thiết bị đã kết nối có các thiết bị hoặc phần mềm mới nhất hay không.

* Tính khả dụng phụ thuộc vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.

[117] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Hình ảnh 3D không được hiển thị. Hiệu ứng 3D yếu. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

  • Nếu hai hình ảnh được hiển thị song song, hãy bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [3D] — [Trình chiếu 3D] — [3D (Song song)].
    Nếu hai hình ảnh được hiển thị trên dưới, hãy bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [3D] — [Trình chiếu 3D] — [3D (Trên-Dưới)].
  • Nếu màn hình [Trình chiếu 3D] xuất hiện và hình ảnh 3D không được hiển thị, hãy tắt thiết bị phát nội dung 3D rồi bật lại.
  • Tùy từng người, hiệu ứng 3D thu được có thể khác nhau.

Dành cho các kiểu TV 4K

  • Không thể hiển thị tín hiệu 3D có độ phân giải 4K.
  • Đối với kiểu TV dùng Kính 3D Thụ động, hãy xem TV từ phía trước. Hiệu ứng 3D có thể kém rõ rệt hơn tùy thuộc vào vị trí xem. Điều chỉnh góc xem đối với màn hình.

Đối với các kiểu TV dùng Kính 3D Chủ động

  • Đảm bảo rằng không có vật cản giữa TV và Kính 3D Chủ động.
  • Thay pin của Kính 3D Chủ động.
  • Đảm bảo rằng Kính 3D Chủ động được bật.
  • Bạn cần đăng ký Kính 3D Chủ động của mình cho TV trước khi sử dụng. Để sử dụng kính với TV khác, cần phải đăng ký lại. Tắt kính trước khi đăng ký lại.
  • Các thiết bị không dây hoặc lò vi sóng có thể ảnh hưởng đến giao tiếp giữa Kính 3D và TV vì TV sử dụng băng thông 2,4GHz. Trong trường hợp này, hãy thử đăng ký lại.
  • Nếu một thiết bị không tương thích với 3D (như hệ thống rạp hát tại nhà) được kết nối giữa TV và thiết bị tương thích với 3D, TV sẽ không hiển thị được hình ảnh 3D. Kết nối thiết bị tương thích với 3D trực tiếp vào TV qua cáp HIGH SPEED HDMI được phép có logo HDMI.
[118] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Xuất hiện các thanh màu đen ở cả hai cạnh của màn hình khi xem hình ảnh 3D. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

  • Xuất hiện các thanh màu đen ở cả hai cạnh của màn hình để xử lý các tín hiệu 3D khi điều chỉnh độ sau của hình ảnh 3D trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Cài đặt 3D] — [Hiệu chỉnh độ sâu 3D].
[119] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Bạn không thể tắt hình ảnh 3D khi xem nội dung 3D. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

  • Đối với nội dung 3D được hiển thị với tín hiệu 3D, không thể tắt chế độ hiển thị 3D trên TV của bạn. Tắt cài đặt 3D trên thiết bị được kết nối (chẳng hạn như đầu Blu-ray).
[120] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Thông báo [Tín hiệu 3D được nhận thấy.] tự động xuất hiện khi phát hiện tín hiệu 3D. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

Các kiểu TV 3D có [Cài đặt 3D] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh].

  • Bỏ kích hoạt cài đặt [Nhận biết tín hiệu 3D]. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Cài đặt 3D] — [Nhận biết tín hiệu 3D] — [Tắt].
[121] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Hiển thị thông báo về một ứng dụng yêu cầu quyền truy cập một chức năng của TV.

  • Chọn cho phép hoặc từ chối truy cập của ứng dụng vào chức năng được hiển thị.
  • Bạn có thể kiểm tra danh sách các quyền của ứng dụng được phân loại theo chức năng và thay đổi các cài đặt quyền cho mỗi ứng dụng. Bấm nút HOME, chọn [Cài đặt] — [Ứng dụng] — [Quyền của ứng dụng] — chức năng TV mong muốn.
[122] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Màn hình trở nên tối hơn sau một khoảng thời gian nhất định. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

  • Nếu toàn bộ hình ảnh hoặc một phần của hình ảnh đứng yên thì màn hình sẽ dần trở nên tối đi để giảm hiện tượng lưu ảnh. Đây là một tính năng để bảo vệ tấm nền, không phải là một trục trặc.
[123] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Thông báo [Chưa hoàn tất quá trình làm mới màn ảnh] được hiển thị. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

Quá trình làm mới màn ảnh tự động sẽ chạy sau khi TV được sử dụng trong một khoảng thời gian dài để giảm hiện tượng lưu ảnh. Nếu TV được bật, dây nguồn AC (dây dẫn điện) không được cắm hoặc nhiệt độ xung quanh nằm ngoài dải 10°C đến 40°C khi đang làm mới màn ảnh thì quá trình này sẽ không hoàn thành và thông báo này sẽ hiển thị.

  • Nếu quá trình làm mới màn ảnh đã tự động bắt đầu thì quá trình đó sẽ khởi động lại khi bạn tắt TV bằng điều khiển từ xa.
  • Nếu quá trình làm mới màn ảnh đã được khởi tạo thủ công thì bạn phải chọn lại.
[124] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Bạn lo lắng về một hiện tượng lưu ảnh. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

Nếu một hình ảnh được hiển thị lặp lại nhiều lần hoặc hiển thị trong các khoảng thời gian dài thì hiện tượng lưu ảnh có thể xảy ra.

Để giảm hiện tượng lưu ảnh, chúng tôi khuyến nghị bạn tắt TV bình thường bằng cách nhấn nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV.

Lưu ý

  • Chỉ thực hiện làm mới màn ảnh thủ công khi hiện tượng lưu ảnh đặc biệt dễ nhận thấy. Ví dụ như chỉ thực hiện một lần mỗi năm. Tránh thực hiện nhiều hơn một lần mỗi năm bởi vì làm như vậy có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của tấm nền.
  • Các hình ảnh có đồng hồ và màu sắc sáng dễ gây ra hiện tượng lưu ảnh. Tránh hiển thị các loại hình ảnh này trong khoảng thời gian dài nếu không hiện tượng lưu ảnh có thể xảy ra.
[125] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Một đường màu trắng xuất hiện trên màn hình. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

  • Quá trình làm mới màn ảnh tự động sẽ chạy sau khi TV được sử dụng trong một khoảng thời gian dài để giảm hiện tượng lưu ảnh. Quá trình làm mới màn ảnh sẽ bắt đầu sau khi TV được tắt và sẽ cần một giờ để hoàn thành. Một đường màu trắng có thể hiển thị trên màn hình trong quá trình làm mới màn ảnh. Đây không phải là một trục trặc của TV.
[126] Khắc phục sự cố | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

Làm mới màn ảnh không được hoàn thành. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

  • Quy trình làm mới màn hình hoạt động khi nhiệt độ phòng nằm trong khoảng từ 10°C đến 40°C. Nếu nhiệt độ phòng nằm ngoài phạm vi này khi đang làm mới màn hình thì quá trình này sẽ không kết thúc và một thông báo sẽ được hiển thị. Nếu có thông báo hiển thị, hãy kiểm tra nhiệt độ của phòng.
[127] Khắc phục sự cố

Bàn phím

Bạn không thể sử dụng màn hình hiện hành sau khi bàn phím trên màn hình được hiển thị.

  • Để quay trở lại thao tác của màn hình sau bàn phím trên màn hình, hãy bấm nút BACK trên điều khiển từ xa.
[128] Khắc phục sự cố

Thu tín hiệu phát

  • Hãy kiểm tra những thứ sau trước để khắc phục sự cố thu tín hiệu TV của bạn.
  • Chặn tiếng ồn hoặc một thông báo lỗi xuất hiện và bạn không thể xem chương trình phát.
  • Xuất hiện ảnh bóng ma hoặc ảnh nhòe.
  • Chỉ có nhiễu muỗi hoặc hình ảnh đen xuất hiện trên màn hình.
  • Có nhiễu hình hoặc tiếng khi xem một kênh TV analog.
  • Một số kênh bị trắng.
  • Tín hiệu thu kém hoặc chất lượng hình ảnh kém với chương trình phát kỹ thuật số.
  • Bạn không thể xem các kênh kỹ thuật số.
  • Không thể dò được tất cả các kênh analog.
  • Một số kênh kỹ thuật số bị mất.
[129] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Hãy kiểm tra những thứ sau trước để khắc phục sự cố thu tín hiệu TV của bạn.

  • Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) kết nối chắc chắn với TV.
    • Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) không bị lỏng hoặc ngắt kết nối.
    • Đảm bảo rằng cáp hoặc đầu nối cáp của ăngten (dây ăngten) không bị hỏng hóc.
  • Để xem nội dung streaming, hãy kết nối TV với Internet.

Mẹo

  • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
    Trang Hỗ trợ
[130] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Chặn tiếng ồn hoặc một thông báo lỗi xuất hiện và bạn không thể xem chương trình phát.

  • Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) được kết nối với đúng cổng (của TV/ thiết bị kết nối/tường).
  • Đảm bảo rằng cáp không cũ hoặc phần bên trong của đầu kết nối không bị đoản mạch.
[131] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Xuất hiện ảnh bóng ma hoặc ảnh nhòe.

  • Kiểm tra kết nối cáp hoặc ăngten (dây ăngten).
  • Kiểm tra vị trí và hướng của ăngten (dây ăngten).
  • Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động] — [Motionflow] — [Tắt].
    (Chỉ dành cho các kiểu TV tương thích với [Motionflow])
    Các kiểu TV tương tích với [Motionflow] có [Motionflow] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Cài đặt nâng cao] — [Chuyển động].
[132] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Chỉ có nhiễu muỗi hoặc hình ảnh đen xuất hiện trên màn hình.

  • Kiểm tra xem tính năng dò kênh tự động có hoạt động không.
  • Kiểm tra xem ăngten (dây ăngten) có bị gẫy hoặc bẻ cong hay không.
  • Kiểm tra xem ăngten (dây ăngten) đã hết thời hạn sử dụng hay chưa (3-5 năm trong điều kiện sử dụng bình thường, 1-2 năm ở vị trí bờ biển).
[133] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Có nhiễu hình hoặc tiếng khi xem một kênh TV analog.

  • Kiểm tra thiết lập [Đặt trước chương trình thủ công].

    Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập analog] — [Đặt trước chương trình thủ công].

    • Thực hiện [AFT] để có được tín hiệu hình ảnh và âm thanh tốt hơn. (Tên tùy chọn khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.)
    • Đặt [Lọc âm thanh] thành [Tắt], [Thấp] hoặc [Cao] để cải thiện âm thanh cho thu tín hiệu analog.
    • Đặt [LNA] thành [Tắt] để cài thiện thu tín hiệu hình ảnh. ([LNA] có thể không khả dụng tùy thuộc vào trường hợp/vùng/quốc gia của bạn.)
  • Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.
  • Để cáp ăngten (dây ăngten) tránh xa các cáp kết nối khác.
[134] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Một số kênh bị trắng.

  • Kênh chỉ dành cho dịch vụ thuê bao/thử nghiệm. Đăng ký dịch vụ TV trả tiền.
  • Kênh chỉ dùng cho dữ liệu (không có hình ảnh hoặc âm thanh).
  • Liên hệ với đài phát sóng để biết chi tiết về việc truyền phát.
[135] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Tín hiệu thu kém hoặc chất lượng hình ảnh kém với chương trình phát kỹ thuật số.

  • Thay đổi vị trí, hướng và góc ăngten (dây ăngten) TV trên mặt đất để tối đa hóa mức tín hiệu của ăngten (dây ăngten). Đảm bảo hướng của ăngten (dây ăngten) không bị vô tình thay đổi (chẳng hạn do gió).
  • Nếu bạn đang dùng khuếch đại tín hiệu TV, hãy điều chỉnh hệ số khuếch đại tín hiệu.
  • Nếu thiết bị (như bộ chia tín hiệu TV) được kết nối giữa ăngten (dây ăngten) và TV, nó có thể ảnh hưởng tới chất lượng thu tín hiệu của TV. Kết nối trực tiếp ăngten (dây ăngten) và TV để kiểm tra xem chất lượng thu tín hiệu có được cải thiện hay không.
[136] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Bạn không thể xem các kênh kỹ thuật số.

  • Hỏi nhà lắp đặt tại địa phương xem truyền hình kỹ thuật số có được cung cấp cho khu vực của bạn hay không.
  • Nâng cấp lên ăngten (dây ăngten) thu tín hiệu cao cấp hơn.
[137] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Không thể dò được tất cả các kênh analog.

  • Cố gắng dò trước kênh theo cách thủ công bằng cách định cấu hình cài đặt. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập analog] — [Đặt trước chương trình thủ công]. (Tính khả dụng của [Đặt trước chương trình thủ công] và các tùy chọn của nó có thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
[138] Khắc phục sự cố | Thu tín hiệu phát

Một số kênh kỹ thuật số bị mất.

Để thay đổi dải dò tìm (khả dụng tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn)

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập kỹ thuật số] — [Dò kênh kỹ thuật số] — [Tầm dò kênh tự động].

[Bình thường]
Tìm kiếm các kênh khả dụng trong vùng/quốc gia của bạn.
[Đầy đủ]
Tìm kiếm các kênh khả dụng tại mọi vùng/quốc gia.

Để cập nhật các dịch vụ kỹ thuật số

Bạn có thể chạy [Dò kênh tự động] sau khi chuyển đến nơi sinh sống khác, thay đổi nhà cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm các kênh mới chạy.

Để định cấu hình các cập nhật dịch vụ tự động

Chúng tôi khuyến nghị đặt [Cập nhật dịch vụ tự động] thành [Bật] để cho phép các dịch vụ kỹ thuật số mới được tự động bổ sung khi có.

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập kỹ thuật số] — [Cài đặt kỹ thuật] — [Cập nhật dịch vụ tự động] — [Bật].

Nếu bị tắt, bạn sẽ được thông báo về các dịch vụ kỹ thuật số mới thông qua một thông báo trên màn hình và các dịch vụ đó sẽ không được tự động bổ sung.

Mẹo

  • Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn. Nếu không khả dụng, hãy thực hiện [Dò kênh tự động] để thêm các dịch vụ mới.
[139] Khắc phục sự cố

Âm thanh

  • Không có âm thanh nhưng hình ảnh nét.
  • Âm thanh ồn.
  • Không có âm thanh hoặc âm thanh nhỏ qua hệ thống rạp hát gia đình.
  • Âm thanh bị méo.
  • Bạn muốn xuất âm thanh từ cả tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth/hệ thống âm thanh và loa TV.
  • Không thể điều chỉnh âm lượng của tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth.
  • Bạn lo lắng về độ trễ giữa hình ảnh và âm thanh.
[140] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Không có âm thanh nhưng hình ảnh nét.

  • Kiểm tra điều khiển âm lượng.
  • Bấm nút (Tắt tiếng) hoặc (Âm lượng) + để hủy tắt tiếng.
  • Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Loa] — [Loa TV].
  • Tháo tai nghe ra.
[141] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Âm thanh ồn.

  • Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.
  • Để cáp ăngten (dây ăngten) tránh xa các cáp kết nối khác.
  • Để tránh TV bị nhiễu, hãy đảm bảo sử dụng cáp ăngten (dây ăngten) không bị hư hỏng.
[142] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Không có âm thanh hoặc âm thanh nhỏ qua hệ thống rạp hát gia đình.

  • Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
  • Đặt [Tai nghe/Ngõ ra âm thanh] thành [Ngõ ra âm thanh (Cố định)] trong cài đặt [Đầu ra âm thanh].
  • Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital hoặc DTS, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM].
  • Nếu bạn chọn kênh analog (RF) và hình ảnh không được hiển thị chính xác, bạn sẽ cần thay đổi hệ tín hiệu phát của TV. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Thiết lập analog] — [Đặt trước chương trình thủ công] — [Hệ tiếng]. (Tính khả dụng của [Đặt trước chương trình thủ công] hoặc tên tùy chọn sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
  • Tùy thuộc vào kiểu TV của bạn, nếu [Loa] được đặt thành [Loa TV] và [Nâng cấp độ phân giải cao (DSEE HX)] được đặt thành [Tự động], thì DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL) sẽ bị tắt tiếng.
  • Kiểm tra xem thiết lập [Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] của TV có ở mức tối đa hay không.

    Bấm nút HOME, sau đó chọn:
    [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số]

  • Khi sử dụng ngõ vào HDMI với Super Audio CD hoặc DVD-Audio, DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL) có thể không phát ra tín hiệu âm thanh.
[143] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Âm thanh bị méo.

  • Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
  • Để ăngten (dây ăngten)/cáp cách xa các cáp kết nối khác.
  • Đặt TV cách xa các nguồn gây nhiễu điện như ô tô, máy sấy tóc, thiết bị Wi-Fi, điện thoại di động hoặc thiết bị quang.
  • Khi lắp đặt thiết bị tùy chọn, hãy để một khoảng trống giữa thiết bị và TV.
  • Thực hiện [AFT] trong [Đặt trước chương trình thủ công] để cải thiện âm thanh cho thu tín hiệu analog.
    (Tính khả dụng của [Đặt trước chương trình thủ công] và các tùy chọn của nó có thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
  • Đặt [Lọc âm thanh] thành [Thấp] hoặc [Cao] để cải thiện âm thanh cho thu tín hiệu analog. ([Lọc âm thanh] có thể không khả dụng, tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.)
[144] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Bạn muốn xuất âm thanh từ cả tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth/hệ thống âm thanh và loa TV.

Để xuất âm thanh từ cả tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và loa TV

Có thể xuất âm thanh từ cả tai nghe hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth và loa TV bằng cách thực hiện các thiết lập bên dưới. Tuy nhiên, phương thức cài đặt sẽ khác nhau tùy thuộc vào TV có phải là kiểu hỗ trợ A2DP hay không.

Các kiểu TV hỗ trợ A2DP có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

Nếu TV không phải là kiểu hỗ trợ A2DP

  • Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Kết nối loa tai nghe] — [Tắt] để xuất âm thanh từ cả thiết bị đã kết nối với giắc tai nghe và loa TV.

Không thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth như tai nghe Bluetooth.

Nếu TV là kiểu hỗ trợ A2DP

  • Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Âm thanh phát ra từ loa TV & thiết bị khác] để bật và xuất âm thanh từ cả thiết bị đã kết nối với giắc tai nghe hoặc tai nghe Bluetooth và loa TV.

Để xuất âm thanh từ cả một hệ thống âm thanh đã kết nối qua ARC và loa TV

Có thể xuất âm thanh từ cả một hệ thống âm thanh đã kết nối với TV và loa TV cùng lúc bằng cách đáp ứng các điều kiện sau đây.

  • Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp quang kỹ thuật số
  • Cài đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM]

Để biết chi tiết về kết nối cáp quang kỹ thuật số, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.

[145] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Không thể điều chỉnh âm lượng của tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth.

  • Nếu bạn không thể điều chỉnh âm lượng của tai nghe hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth bằng các nút (Âm lượng) +/-, bấm nút ACTION MENU và chọn [Âm lượng tai nghe]/[Âm lượng Bluetooth].

Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

[146] Khắc phục sự cố | Âm thanh

Bạn lo lắng về độ trễ giữa hình ảnh và âm thanh.

Nếu có thiết bị âm thanh Bluetooth được kết nối

Hình ảnh và âm thanh không đồng bộ bởi vì âm thanh bị trễ do đặc điểm của Bluetooth. Bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh thông qua cài đặt Đồng bộ hóa A/V.

  1. Để bật [Đồng bộ hóa A/V], hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Đồng bộ hóa A/V].

Nếu có hệ thống được kết nối với dây cáp HDMI

Bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh. Để biết thông tin chi tiết về các kiểu TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.

  • Trang Hỗ trợ
[147] Khắc phục sự cố

Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

  • TV của bạn không thể kết nối với Internet/Mạng.
  • Chất lượng hình ảnh và/hoặc âm thanh từ ứng dụng streaming không tốt.
  • TV của bạn không thể kết nối với máy chủ.
  • Bạn có thể kết nối với Internet nhưng không thể kết nối với các ứng dụng và dịch vụ nhất định.
[148] Khắc phục sự cố | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

TV của bạn không thể kết nối với Internet/Mạng.

Nếu mạng không dây không kết nối hoặc bị ngắt kết nối, hãy thử cách sau.

  • Bấm nút HOME và đảm bảo rằng cài đặt sau đây đã được bật.
    [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi-Fi]
  • Kiểm tra vị trí lắp đặt của TV và bộ định tuyến không dây. Tình trạng tín hiệu có thể bị ảnh hưởng bởi những nguyên nhân sau:
    • Có các thiết bị không dây khác, lò vi sóng, đèn huỳnh quang, v.v, bên cạnh.
    • Có sàn nhà hoặc tường ngăn giữa bộ định tuyến không dây và TV.
  • Tắt bộ định tuyến không dây và sau đó bật lại.
  • Nếu tên mạng (SSID) của bộ định tuyến không dây bạn muốn kết nối không được hiển thị, hãy chọn [[Nhập thủ công]] để nhập tên mạng (SSID).

Nếu vấn đề không được giải quyết ngay cả sau khi đã thực hiện các thủ tục bên trên hoặc nếu bạn không thể kết nối ngay cả với một mạng có dây, hãy kiểm tra trạng thái kết nối mạng.

Kiểm tra trạng thái kết nối mạng

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Trạng thái mạng] — [Kiểm tra kết nối].
    Kiểm tra kết nối mạng và/hoặc hướng dẫn sử dụng của máy chủ để biết thông tin kết nối, hoặc liên hệ với người cài đặt mạng (quản trị viên mạng).

Mẹo

  • Giải pháp khác nhau tùy vào kết quả kiểm tra trạng thái mạng. Để biết các giải pháp tùy vào từng vấn đề, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.

Lưu ý

  • Nếu cáp mạng LAN được kết nối với một máy chủ hoạt động và TV đã có địa chỉ IP, hãy kiểm tra cấu hình và kết nối của máy chủ của bạn.

    Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Trạng thái mạng].

[149] Khắc phục sự cố | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

Chất lượng hình ảnh và/hoặc âm thanh từ ứng dụng streaming không tốt.

  • Chất lượng phụ thuộc vào video gốc của nhà cung cấp nội dung video và băng thông kết nối của bạn.
  • Để xem video streaming trên Internet, cần có mạng có tốc độ đường truyền cao và ổn định. Nói chung, cần có tốc độ giống với các trường hợp sau đây:
    • Streaming video Internet ở độ trung thực tiêu chuẩn (SD): 2,5 Mbps
    • Streaming video Internet ở độ trung thực cao (HD): 10 Mbps
    • Streaming video Internet Ultra HD (4K): 25 Mbps
  • Chất lượng kết nối mạng không dây thay đổi theo khoảng cách hoặc các vật cản (ví dụ: tường) giữa TV và bộ định tuyến không dây, can nhiễu trong môi trường và chất lượng của bộ định tuyến không dây. Trong trường hợp này, hãy sử dụng kết nối có dây cho Internet hoặc thử sử dụng băng thông 5GHz.
  • Băng thông 5GHz có thể không được hỗ trợ tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nếu băng thông 5GHz không được hỗ trợ, TV chỉ có thể kết nối với bộ định tuyến không dây bằng băng thông 2,4GHz.
  • Khi sử dụng mạng không dây, hãy để các thiết bị không dây ở gần nhau hoặc tránh chướng ngại vật.
  • Để các thiết bị gây nhiễu RF (chẳng hạn như lò vi ba) cách xa TV và bộ định tuyến không dây, hoặc tắt các thiết bị đó.
  • Âm thanh không xuất ra đối với các video không có âm thanh.

Mẹo

  • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
    Trang Hỗ trợ
[150] Khắc phục sự cố | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

TV của bạn không thể kết nối với máy chủ.

  • Kiểm tra kết nối không dây hoặc cáp mạng LAN tới máy chủ và TV của bạn.
  • Kiểm tra xem mạng của bạn có được cấu hình chính xác trên TV hay không.
  • Kiểm tra kết nối không dây/cáp mạng LAN hoặc máy chủ của bạn. TV có thể đã mất kết nối với máy chủ.
  • Thực hiện [Chẩn đoán máy chủ] để kiểm tra xem liệu máy chủ phương tiện của bạn có giao tiếp đúng cách với TV hay không. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Thiết lập mạng tại nhà] — [Chẩn đoán máy chủ].
[151] Khắc phục sự cố | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

Bạn có thể kết nối với Internet nhưng không thể kết nối với các ứng dụng và dịch vụ nhất định.

  • Cài đặt ngày tháng và thời gian của TV này có thể không chính xác. Tùy vào các ứng dụng và dịch vụ nhất định, bạn có thể không kết nối được với các ứng dụng và dịch vụ đó nếu thời gian không chính xác.
    Nếu thời gian không chính xác, nhấn nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — bật [Sử dụng thời gian mạng] trong [Tùy chọn thiết bị] — [Ngày và giờ] — [Ngày và giờ tự động].
  • Đảm bảo rằng cáp LAN hoặc dây nguồn AC (đầu dây cắm vào lưới điện) của bộ định tuyến/modem* đã được kết nối đúng cách.
    * Trước tiên phải cài đặt bộ định tuyến/modem của bạn để kết nối với Internet. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn để biết các cài đặt bộ định tuyến/modem.
  • Dùng thử ứng dụng sau đó. Máy chủ của nhà cung cấp nội dung ứng dụng có thể không khả dụng.

Mẹo

  • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
    Trang Hỗ trợ
[152] Khắc phục sự cố

Điều khiển từ xa/phụ kiện

  • Điều khiển từ xa không hoạt động.
  • Bạn không thể bật Kính 3D Chủ động. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
  • Đèn báo LED trên Kính 3D Chủ động nhấp nháy. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)
[153] Khắc phục sự cố | Điều khiển từ xa/phụ kiện

Điều khiển từ xa không hoạt động.

Kiểm tra xem TV có hoạt động bình thường không

  • Bấm nút nguồn trên TV để xác định xem vấn đề có phải do thiết bị điều khiển từ xa hay không. Để biết vị trí của nút nguồn, tham khảo Hướng dẫn Tham khảo kèm theo TV.
  • Nếu TV không hoạt động, hãy thử cài đặt lại.
    Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV

Kiểm tra xem thiết bị điều khiển từ xa có hoạt động bình thường không

  • Trỏ điều khiển từ xa vào cảm biến điều khiển từ xa nằm ở trước TV.
  • Không để vật cản trong khu vực cảm biến điều khiển từ xa.
  • Đèn huỳnh quang có thể ảnh hưởng đến hoạt động của điều khiển từ xa; thử tắt đèn huỳnh quang.
  • Kiểm tra xem hướng của từng pin có khớp với ký hiệu dương (+) và âm (-) trong ngăn pin hay không.
  • Nguồn pin có thể yếu. Tháo nắp điều khiển từ xa và thay thế pin cũ bằng pin mới.
    • Kiểu trượt
      Illustration of how to remove the remote control cover
    • Kiểu đẩy-tháo
      Illustration of how to remove the remote control cover

Lưu ý

  • Tùy thuộc vào kiểu máy của bạn, mà điều khiển từ xa Bluetooth được cung cấp và được ghép nối với TV. Tại thời điểm giao hàng, không thể sử dụng điều khiển từ xa đã ghép nối được cung cấp để vận hành các TV khác. Khi kiểm tra hoạt động của điều khiển từ xa, hãy sử dụng TV có điều khiển từ xa được cung cấp.

Cài đặt lại thiết bị điều khiển từ xa

Nếu thiết bị điều khiển từ xa không hoạt động chính xác do tiếp xúc pin kém hoặc tĩnh điện, vấn đề có thể được giải quyết bằng cách cài đặt lại thiết bị điều khiển từ xa.

  1. Tháo pin ra khỏi thiết bị điều khiển từ xa.
  2. Bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa trong 3 giây.
  3. Lắp pin vào thiết bị điều khiển từ xa.

Nếu vấn đề vẫn tồn tại, tham khảo các trang Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TVCâu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố.

Lưu ý

  • Khi rút phích cắm TV và cắm lại, TV có thể không bật trong giây lát ngay cả khi bạn bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV. Đó là do cần phải mất thời gian để khởi chạy hệ thống. Hãy đợi khoảng 10 đến 20 giây, sau đó thử lại.
  • Khi bạn không thể tìm kiếm bằng giọng nói, hãy kích hoạt nút (Micrô) bằng cách nhấn nút HOME và chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Điều khiển từ xa].
[154] Khắc phục sự cố | Điều khiển từ xa/phụ kiện

Bạn không thể bật Kính 3D Chủ động. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

  • Thay pin. (Chỉ áp dụng với TDG-BT400A/BT500A.)
    1. Bấm nút mở khóa bằng đầu bút, v.v. và tháo vỏ đựng pin ra.
      Illustration of how to take out the battery case
    2. Thay pin cũ bằng pin mới. Sau đó, hãy chắc chắn lắp vỏ pin cho đến khi nó cố định lại vào vị trí.
      Illustration of how to insert a battery in the battery case and locking it
      1. CR2025 cực (-)
[155] Khắc phục sự cố | Điều khiển từ xa/phụ kiện

Đèn báo LED trên Kính 3D Chủ động nhấp nháy. (Chỉ dành cho các kiểu TV 3D)

  • Bật sáng trong 3 giây: Cho biết khi bật kính.
    Illustration of the location of the LED indicator
  • Nhấp nháy 2 giây một lần: Cho biết kính đã được bật.
  • Nhấp nháy 3 lần: Cho biết kính đã được tắt.
  • Nhấp nháy màu xanh lục và vàng luân phiên nhau: Cho biết kính đã bắt đầu quá trình đăng ký.
  • Nhấp nháy 3 lần sau mỗi 2 giây: Cho biết pin sắp hết. Thay pin.
[156] Khắc phục sự cố

Nguồn

  • TV tự động tắt.
  • TV tự động bật.
  • TV tắt ngay lập tức sau khi bật lên. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
  • TV không bật.
[157] Khắc phục sự cố | Nguồn

TV tự động tắt.

  • Màn hình có thể đã bị tắt do cài đặt [Hẹn giờ ngủ].
  • Kiểm tra cài đặt [Thời khoảng] của [Giờ bật].
  • Kiểm tra xem [Tự tắt khi không sử dụng] trong [Nguồn] có được bật không.
  • Màn hình có thể đã bị tắt do cài đặt [Trình bảo vệ màn hình].
[158] Khắc phục sự cố | Nguồn

TV tự động bật.

  • Kiểm tra xem [Giờ bật] có được kích hoạt không.
  • Tắt cài đặt [Tự động bật TV] trong [Cài đặt BRAVIA Sync].
[159] Khắc phục sự cố | Nguồn

TV tắt ngay lập tức sau khi bật lên. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

Trong trường hợp này TV có thể ở trong chế độ thiết lập lại ảnh. Khi chế độ cài đặt lại hình ảnh được bật, TV sẽ tắt khoảng 10 phút sau khi được bật, và sau đó bật lại để giảm hiện tượng lưu ảnh. Đây không phải là một trục trặc của TV.

Bật lại TV bằng điều khiển từ xa và tắt chế độ thiết lập lại ảnh.

  • Bấm nút HOME trên điều khiển từ xa và chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]. Tắt [Chế độ thiết lập lại ảnh].
[160] Khắc phục sự cố | Nguồn

TV không bật.

Thực hiện các thủ tục theo thứ tự bên dưới cho đến khi vấn đề được giải quyết.

1. Kiểm tra xem TV có bật hay không bằng thiết bị điều khiển từ xa.

Nhắm thiết bị điều khiển từ xa vào cảm biến phía trước TV và nhấn nút nguồn trên thiết bị điều khiển từ xa.
Kiểm tra xem TV có bật hay không hoặc đèn LED có sáng hay không.
Nếu đèn LED sáng nhưng TV không bật, hãy thử cài đặt lại (khởi động lại) TV.

  • Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV

2. Kiểm tra xem TV có bật hay không bằng nút nguồn trên TV.

Bấm nút nguồn trên TV và kiểm tra xem TV có bật hay không. Nút nguồn nằm ở bên hông hoặc mặt sau của TV.
Để biết chi tiết, tham khảo Hướng dẫn Tham khảo của TV.
Nếu TV bật bằng thủ tục này, có thể có vấn đề với thiết bị điều khiển từ xa. Tham khảo chủ đề sau đây.

  • Điều khiển từ xa không hoạt động.

3. Rút dây nguồn AC (đầu cắm lưới điện).

Rút dây nguồn TV (đầu cắm lưới điện) khỏi ổ cắm điện. Sau đó bấm nút nguồn trên TV và đợi 2 phút và cắm dây nguồn (đầu dây cắm vào lưới điện) vào ổ cắm.

Mẹo

  • Khi rút phích cắm TV và cắm lại, TV có thể không bật trong giây lát ngay cả khi bạn bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV. Đó là do cần phải mất thời gian để khởi chạy hệ thống. Hãy đợi khoảng 10 đến 20 giây, sau đó thử lại.
[161] Khắc phục sự cố

Các thiết bị được kết nối

  • Không có hình ảnh từ thiết bị được kết nối.
  • Bạn không thể chọn thiết bị kết nối trong Menu Home.
  • Một số chương trình trên nguồn phát kỹ thuật số hiển thị thiếu chi tiết.
  • Mất nhiều thời gian để hiển thị hình ảnh hoặc thư mục.
  • Bạn không tìm thấy thiết bị BRAVIA Sync HDMI được kết nối.
  • Nút EXT.BOX MENU trên điều khiển từ xa không hoạt động. Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa được tích hợp nút EXT.BOX MENU.
  • Bạn không thể tắt đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) bằng điều khiển từ xa của TV thông qua chức năng IR Blaster.
  • Bạn không thể điều khiển thiết bị thu AV thứ hai.
  • Không thể điều khiển thiết bị bên ngoài (như đầu thu số mặt đất hoặc thiết bị thu AV) bằng IR Blaster. (Chỉ các kiểu TV tương thích với IR Blaster)
  • Một số tệp phương tiện trong thiết bị USB hoặc máy chủ không được hiển thị.
  • Hoạt động gián đoạn hoặc thiết bị không hoạt động.
  • Loại thiết bị nào có thể được kết nối bằng chức năng Phản chiếu hình ảnh?
  • TV không thể kết nối với một thiết bị Miracast hoặc thiết bị tương thích với Phản chiếu hình ảnh.
  • Video hoặc âm thanh đôi khi bị mất.
  • Không thể phát một số nội dung trả tiền.
[162] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Không có hình ảnh từ thiết bị được kết nối.

  • Bật thiết bị được kết nối.
  • Kiểm tra kết nối cáp giữa thiết bị và TV.
  • Bấm nút (Chọn Ngõ vào) để hiển thị danh sách ngõ vào, sau đó chọn ngõ vào mong muốn.
  • Lắp đúng thiết bị USB.
  • Đảm bảo rằng thiết bị USB đã được định dạng đúng cách.
  • Thao tác không được đảm bảo cho mọi thiết bị USB. Hơn nữa, các thao tác khác nhau tùy thuộc vào các tính năng của thiết bị USB hoặc các tệp video đang được phát.
  • Nếu thiết bị kết nối được kết nối với HDMI IN 2 hoặc 3, hãy kết nối nó với HDMI IN 1 hoặc 4.
  • Thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của ngõ vào HDMI không hiển thị hình ảnh theo định dạng chuẩn. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI].
[163] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Bạn không thể chọn thiết bị kết nối trong Menu Home.

  • Kiểm tra kết nối cáp.
[164] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Một số chương trình trên nguồn phát kỹ thuật số hiển thị thiếu chi tiết.

  • Ít chi tiết hơn bình thường hoặc các ảnh giả (các khối nhỏ, chấm hoặc tạo hạt) có thể xuất hiện trên màn hình, do hiện tượng nén nội dung nguồn kỹ thuật số được một số chương trình truyền phát kỹ thuật số và DVD sử dụng. Mức ảnh giả thấy được tùy thuộc vào độ rõ nét và độ phân giải của TV.
[165] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Mất nhiều thời gian để hiển thị hình ảnh hoặc thư mục.

  • Tùy vào kích thước hình ảnh, kích cỡ tệp và số lượng tệp trong thư mục, có thể mất chút thời gian để hiển thị một số hình ảnh hoặc thư mục.
  • Mỗi lần thiết bị USB được kết nối với TV, có thể mất vài phút để ảnh hiển thị.
[166] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Bạn không tìm thấy thiết bị BRAVIA Sync HDMI được kết nối.

  • Kiểm tra xem thiết bị của bạn có tương thích với BRAVIA Sync hay không.
  • Đảm bảo rằng [Điều khiển HDMI] được cài đặt trên thiết bị tương thích với BRAVIA Sync và [Cài đặt BRAVIA Sync] — [Điều khiển BRAVIA Sync] được cài đặt trên TV.
[167] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Nút EXT.BOX MENU trên điều khiển từ xa không hoạt động.

Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa được tích hợp nút EXT.BOX MENU.

Các kiểu TV tương thích với IR Blaster có [Cài đặt IR Blaster] trong [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài].

  • Để sử dụng nút EXT.BOX MENU, hãy kết nối và cài đặt IR Blaster (dành cho các kiểu TV có IR Blaster được cung cấp kèm theo). Kết nối IR Blaster, bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt IR Blaster]. (Các kiểu TV tương thích với IR Blaster có thể không khả dụng, tùy vào kiểu Tv/quốc gia của bạn.)
  • Nếu thiết bị tương tích với BRAVIA Sync được kết nối và hiển thị bằng ngõ vào HDMI thì một số kiểu TV có thể hiển thị menu bằng nút EXT.BOX MENU, nhưng chức năng vận hành không được đảm bảo cho mọi thiết bị.
[168] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Bạn không thể tắt đầu thu số mặt đất (đầu thu qua cáp/vệ tinh) bằng điều khiển từ xa của TV thông qua chức năng IR Blaster.

Các kiểu TV tương thích với IR Blaster[Cài đặt IR Blaster] trong [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài].

  • Bấm nút ACTION MENU, sau đó chọn [Nguồn (Bộ chuyển tín hiệu)] trong [Menu].
[169] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Bạn không thể điều khiển thiết bị thu AV thứ hai.

  • Chỉ có thể sử dụng một thiết bị thu AV tương thích với BRAVIA Sync.
[170] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Không thể điều khiển thiết bị bên ngoài (như đầu thu số mặt đất hoặc thiết bị thu AV) bằng IR Blaster. (Chỉ các kiểu TV tương thích với IR Blaster)

Các kiểu TV tương thích với IR Blaster có [Cài đặt IR Blaster] trong [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài].

  • Đảm bảo rằng Bộ phát hồng ngoại được thiết lập đúng cách và thiết bị truyền IR nằm gần thiết bị thu IR của thiết bị bên ngoài.
  • Đảm bảo rằng TV của bạn hỗ trợ thiết bị bên ngoài.
  • Nếu bạn bấm và giữ nút trên điều khiển từ xa, hoạt động có thể không hoạt động. Thay vào đó, hãy thử bấm nút nhiều lần.
  • Một số thiết bị bên ngoài có thể không phản hồi một số nút trên “Menu thao tác”.
  • IR Blaster có thể chưa được cài đặt đúng. Để cài đặt IR Blaster, bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt IR Blaster].
[171] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Một số tệp phương tiện trong thiết bị USB hoặc máy chủ không được hiển thị.

  • Các tệp không được hỗ trợ không thể hiển thị được.
  • Tất cả thư mục/tệp có thể không hiển thị được tùy thuộc vào trạng thái hệ thống.
[172] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Hoạt động gián đoạn hoặc thiết bị không hoạt động.

  • Kiểm tra xem thiết bị đã được bật chưa.
  • Thay pin của thiết bị.
  • Đăng ký lại thiết bị.
  • Các thiết bị Bluetooth sử dụng băng thông 2,4GHz, do đó tốc độ giao tiếp đôi khi có thể giảm hoặc gián đoạn do nhiễu LAN không dây.
    Nếu các thiết bị điện trong nhà (ví dụ: lò vi sóng hoặc thiết bị di động) được đặt gần đó, nhiễu sóng radio có thể dễ xảy ra hơn.
  • TV hoặc thiết bị có thể không hoạt động trên giá kim loại do nhiễu giao tiếp không dây.
  • Để biết khoảng cách giao tiếp có thể sử dụng được giữa TV và các thiết bị khác, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
  • Khi nhiều thiết bị Bluetooth được kết nối với TV, chất lượng giao tiếp Bluetooth có thể giảm.
[173] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Loại thiết bị nào có thể được kết nối bằng chức năng Phản chiếu hình ảnh?

  • Các thiết bị hỗ trợ Wi‑Fi, như điện thoại thông minh và máy tính bảng, có hỗ trợ Miracast có thể được dùng cho tính năng phản chiếu hình ảnh trên TV BRAVIA. Tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị Wi‑Fi xem có hỗ trợ Miracast không. TV BRAVIA tuân theo thông số kỹ thuật Miracast nhưng không đảm bảo kết nối thành công với tất cả các thiết bị.
[174] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

TV không thể kết nối với một thiết bị Miracast hoặc thiết bị tương thích với Phản chiếu hình ảnh.

  • Nếu kết nối một thiết bị Miracast (ví dụ: máy tính xách tay) không thành công, hãy bấm nút (Chọn ngõ vào), sau đó chọn [Chia sẻ màn hình] để hiển thị màn hình chế độ chờ cho chức năng Phản chiếu màn hình và cố kết nối lại.
  • Nếu bạn đang sử dụng Phản chiếu hình ảnh với thiết bị khác, trước tiên hãy tắt chức năng Phản chiếu hình ảnh và thử lại.
[175] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Video hoặc âm thanh đôi khi bị mất.

  • Các thiết bị phát sóng radio, chẳng hạn như thiết bị mạng LAN không dây khác hoặc lò vi sóng, có thể ảnh hưởng đến chức năng Phản chiếu hình ảnh khi sử dụng mạng LAN không dây. Đặt TV hoặc các thiết bị tương thích với chức năng Phản chiếu hình ảnh của Sony (ví dụ: một số kiểu máy Xperia) cách xa các thiết bị đó hoặc tắt chúng nếu có thể.
  • Tốc độ giao tiếp có thể thay đổi theo khoảng cách hoặc vật cản giữa các thiết bị, cấu hình thiết bị, điều kiện sóng radio, tắc nghẽn đường dây hoặc thiết bị bạn sử dụng. Giao tiếp có thể gián đoạn do điều kiện của sóng radio.
[176] Khắc phục sự cố | Các thiết bị được kết nối

Không thể phát một số nội dung trả tiền.

  • Thiết bị nguồn cần đáp ứng các tiêu chuẩn HDCP (High-bandwidth Digital Content Protection) 2.0/2.1/2.2.
    Một số nội dung trả tiền có thể không được hiển thị thông qua thiết bị phát không đáp ứng các tiêu chuẩn HDCP 2.0/2.1/2.2.
[177] Khắc phục sự cố

Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

  • Bạn không thể sử dụng thiết bị HDD USB. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Không thể đăng ký thiết bị HDD USB. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Không thể thực hiện ghi lại./Ghi lại không thành công. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Nội dung ghi lại bị mât. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
  • Thiết bị HDD USB vẫn hoạt động kể cả khi thiết bị không được bật lên. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)
[178] Khắc phục sự cố | Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Bạn không thể sử dụng thiết bị HDD USB. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

  • Kiểm tra xem thiết bị HDD USB đã:
    • được kết nối đúng cách chưa.

      Kiểm tra xem thiết bị có được kết nối với cổng USB3 màu xanh dương được biểu thị bằng “HDD REC”.

    • được bật lên chưa.
    • được đăng ký với TV chưa.

      Để đăng ký thiết bị HDD USB với TV, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Thiết lập thiết bị ghi] — [Đăng ký HDD].

  • Kết nối thiết bị HDD USB qua USB hub không được hỗ trợ.
  • Thực hiện [Kiểm tra hiệu suất HDD] để kiểm tra rằng thông số kỹ thuật của HDD USB đáp ứng với các yêu cầu.
    Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Thiết lập thiết bị ghi] — [Kiểm tra hiệu suất HDD].
[179] Khắc phục sự cố | Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Không thể đăng ký thiết bị HDD USB. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

  • Kiểm tra xem thiết bị HDD USB có được kết nối với cổng USB3 (màu xanh dương) được biểu thị bằng “HDD REC” hay không.
  • Nếu thiết bị HDD USB được kết nối đúng cách với cổng USB3 màu xanh dương thì hãy đăng ký lại thiết bị đó để ghi lại bởi vì thiết bị đó đã được đăng ký cho mục đích khác, không phải dùng để ghi lại (ví dụ như để lưu trữ).

Lưu ý

  • Trong quá trình này, nếu có các thiết bị được kết nối với cổng USB1 và USB2, tạm thời rút chúng trong khi đăng ký ổ cứng USB.
  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Bộ nhớ].
  2. Trong [Bộ nhớ của thiết bị], hãy chọn thiết bị HDD USB bạn muốn đăng ký làm thiết bị ghi lại.
  3. Chọn [Đăng ký để ghi].
  4. Làm theo hướng dẫn trên màn hình để đăng ký thiết bị HDD USB với TV.
  • Sử dụng [Kiểm tra hiệu suất HDD] để kiểm tra xem thông số kỹ thuật của thiết bị HDD USB có đáp ứng với các yêu cầu hay không.

    Để thực hiện [Kiểm tra hiệu suất HDD], hãy bấm HOME, và sau đó chọn [Cài đặt] — [Xem TV] — [Thiết lập thiết bị ghi] — [Kiểm tra hiệu suất HDD].

[180] Khắc phục sự cố | Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Không thể thực hiện ghi lại./Ghi lại không thành công. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Các kiểu TV ghi lại vào USB, HDD có [Thiết lập thiết bị ghi] trong [Cài đặt] — [Xem TV].

  • Nếu không ghi lại được thì lý do sẽ được liệt kê trong [Danh sách lỗi ghi]. Bấm nút TITLE LIST, sau đó chọn [Danh sách lỗi ghi].
  • Kiểm dung lượng còn trống của HDD. Nếu có ít dung lượng còn trống, hãy xóa nội dung không cần thiết.
  • Không thể ghi lại các chương trình sau.
    • Các chương trình chống sao chép
    • Các chương trình analog
    • Các chương trình từ ngõ vào bên ngoài (bao gồm các chương trình tù đầu thu số mặt đất được kết nối)
    • Nội dung truyền phát
  • Có thể không ghi hẹn giờ được nếu thời gian phát của chương trình bị thay đổi.
[181] Khắc phục sự cố | Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Nội dung ghi lại bị mât. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

  • Không thể thực hiện ghi lại nếu dây nguồn AC (dân dẫn điện) hoặc cáp kết nối bị ngắt kết nối khi đang ghi. Không ngắt kết nối bất kỳ cáp nào khi đang ghi lại nội dung. Nếu không, nội dung đang được ghi lại hoặc mọi nội dung được ghi lại có thể bị mất.
[182] Khắc phục sự cố | Ghi lại vào HDD USB (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

Thiết bị HDD USB vẫn hoạt động kể cả khi thiết bị không được bật lên. (chỉ dành cho các kiểu TV ghi lại HDD USB)

  • HDD USB được kết nối có thể quay hoặc đèn báo LED của thiết bị có thể sáng lên khi TV nhận được dữ liệu EPG trong chế độ chờ.
[183] Khắc phục sự cố

Đèn LED

  • Thỉnh thoảng đèn LED rọi sáng lại sáng lên.
  • Bạn muốn tắt đèn LED rọi sáng để nó không sáng lên hoặc nhấp nháy.
[184] Khắc phục sự cố | Đèn LED

Thỉnh thoảng đèn LED rọi sáng lại sáng lên.

Đèn LED rọi sáng phát sáng vào các thời điểm khác nhau như khi cập nhật phần mềm hoặc ghi lại chương trình TV.

Hãy tham khảo Cách đèn LED chiếu sáng sáng lên để biết thêm chi tiết.

[185] Khắc phục sự cố | Đèn LED

Bạn muốn tắt đèn LED rọi sáng để nó không sáng lên hoặc nhấp nháy.

Bạn có thể tắt nó. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tùy chọn thiết bị] — [Đèn LED rọi sáng] — [Tắt].

Lưu ý

  • Chúng tôi khuyến nghị bạn không thay đổi cài đặt này trong các tình huống thông thường bởi vì bạn sẽ không thể xác định được khi nào TV đang ghi lại, đang bật, tắt hoặc bộ hẹn giờ được đặt.
[186]

Chỉ mục

Các chương trình TV

  • DISCOVER
  • GUIDE
  • Chương trình phát tương tác
  • Ghi lại
  • Thiết lập kênh
  • Kiểm soát của Cha mẹ

Hình ảnh/hiển thị

  • Ảnh trong ảnh
  • 3D
  • Hình ảnh 4K
  • HOME
  • Hình ảnh
  • Ngày và giờ
  • Ngôn ngữ / Language
  • Cài đặt màn ảnh chuyên gia
  • Dịch chuyển pixel
  • Làm mới màn ảnh

Âm/giọng

  • Tìm kiếm bằng giọng nói, sử dụng
  • Âm thanh

    Điều khiển từ xa

    • Điều khiển từ xa, sử dụng
    • Tìm kiếm bằng giọng nói
    • HOME
    • DISCOVER
    • ACTION MENU
    • Đầu vào
    • SYNC MENU

    Các kết nối

    • Bluetooth
    • Google Cast
    • BRAVIA Sync
    • Internet
    • Wi‑Fi Direct
    • Miracast
    • Chia sẻ màn hình

    Thiết bị bên ngoài

    • Thiết bị lưu trữ USB, ghi lại bằng
    • Đầu Blu-ray/DVD, kết nối
    • Thiết bị nhớ USB, v.v.
    • Điện thoại thông minh, máy tính bảng
    • Máy tính
    • Máy ảnh kỹ thuật số, máy quay cầm tay
    • Hệ thống âm thanh
    • Loa Subwoofer không dây

    Các ứng dụng

    • Chuyển sang thiết bị nhớ USB
    • Google Play Store
    • YouTube
    • Netflix

    Phát lại tập tin

    • Máy tính
    • Máy ảnh kỹ thuật số, máy quay cầm tay
    • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

    Định dạng khác

    • Khởi động lại
    • Cập nhật phần mềm hệ thống