[1]

Bắt đầu

  • Điều khiển từ xa Phần này giải thích về các nút của thiết bị điều khiển từ xa trong ba khối riêng biệt.
  • Kết nối thiết bị đầu cuối
  • Cách đèn LED sáng lên
  • Menu Home
  • Chọn đầu vào
  • Thực hiện hiệu chỉnh âm thanh tự động
  • Tính năng Trợ năng
[2] Bắt đầu

Điều khiển từ xa

  • Các nút bên trên của điều khiển từ xa
  • Các nút giữa của điều khiển từ xa
  • Các nút bên dưới của điều khiển từ xa
[3] Điều khiển từ xa | Điều khiển từ xa

Các nút bên trên của điều khiển từ xa

Thiết bị điều khiển từ xa bán kèm, cũng như bố cục của các nút và tên nút, khác nhau tùy vào mẫu máy/quốc gia/khu vực của bạn.

Hình minh họa của nút trên ở điều khiển từ xa
(MIC)
Hãy nói vào đây để sử dụng micrô trong điều khiển từ xa. Có một đèn LED phía trên micrô.
(Nguồn)
Bật hoặc chuyển sang chế độ chờ/chế độ chờ được nối mạng.
Nút số/・(Dot)
Sử dụng các nút 0-9 để chọn các kênh kỹ thuật số.
(Văn bản)
Hiển thị thông tin văn bản.
NETFLIX (Chỉ đối với khu vực/quốc gia/mẫu TV hạn chế)
Truy cập dịch vụ trực tuyến “NETFLIX”.
Google Play
Truy cập dịch vụ trực tuyến “Google Play”.
[4] Điều khiển từ xa | Điều khiển từ xa

Các nút giữa của điều khiển từ xa

Thiết bị điều khiển từ xa bán kèm, cũng như bố cục của các nút và tên nút, khác nhau tùy vào mẫu máy/quốc gia/khu vực của bạn.

Hình minh họa của nút giữa ở điều khiển từ xa
Các nút Màu
Thực hiện chức năng tương ứng tại thời điểm đó.
GUIDE
Hiển thị hướng dẫn chương trình kỹ thuật số cho TV hoặc TV box (Chỉ đối với các dòng tương thích với TV box). Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Hướng dẫn sử dụn chương trình.
APPS
Hiển thị danh sách các ứng dụng được cài đặt.
(Chọn Ngõ vào)
Hiển thị và chọn nguồn vào, vv. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo trang Chọn đầu vào.
(Micrô)
Nói với Trợ lý Google hoặc tìm kiếm nội dung khác nhau bằng giọng nói của bạn. Trợ lý Google không có sẵn bằng một số ngôn ngữ/quốc gia/khu vực nhất định.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Sử dụng micrô của thiết bị điều khiển từ xa.
(Cài đặt nhanh)
Hiển thị Cài đặt nhanh. Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Sử dụng Cài đặt nhanh.
(Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải) / (Enter) (Bàn phím D-Pad điều hướng)
Điều hướng và chọn trình đơn trên màn hình.
BACK
Trở lại màn hình trước đó.
HOME
Hiển thị Màn Hình Chính của TV. Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Menu Home.
TV
Chuyển kênh TV hoặc ngõ vào và hiển thị Menu TV. Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Sử dụng Menu TV.
[5] Điều khiển từ xa | Điều khiển từ xa

Các nút bên dưới của điều khiển từ xa

Thiết bị điều khiển từ xa bán kèm, cũng như bố cục của các nút và tên nút, khác nhau tùy vào mẫu máy/quốc gia/khu vực của bạn.

Hình minh họa của nút dưới ở điều khiển từ xa
+/- (Âm Lượng)
Điều chỉnh âm lượng.
(Chuyển)
Chuyển đổi giữa hai kênh hoặc đầu vào. TV sẽ luân phiên giữa kênh hoặc đầu vào hiện tại và kênh hoặc đầu vào cuối cùng đã được chọn.
(Tắt tiếng)
Tắt tiếng. Bấm lần nữa để khôi phục âm thanh.

Gợi ý

  • Dịch vụ phím tắt trợ năng có thể được bật hoặc tắt bằng cách nhấn và giữ (Tắt tiếng).
CH +/- (Kênh)
Ở chế độ TV: Chọn kênh.
Ở chế độ Văn Bản: Chọn trang (Kế Tiếp) hoặc (Trước Đó).
AUDIO
Chọn âm thanh nguồn đa ngôn ngữ hoặc âm thanh kép cho các chương trình đang xem (phụ thuộc vào nguồn chương trình).
(Cài đặt phụ đề)
Bật hoặc tắt phụ đề (khi tính năng này khả dụng).
HELP
Hiển thị trình đơn Trợ Giúp. Có thể truy cập Hướng Dẫn Trợ Giúp từ đây.
(Tua nhanh) / (Phát) / (Tua nhanh tới) / (Tạm dừng)
Xử lý các nội dung phát trên TV và thiết bị tương thích đã kết nối trên BRAVIA Sync.
EXIT
Trở lại màn hình trước đó hoặc thoát khỏi trình đơn. Khi có một dịch vụ Ứng Dụng Tương Tác, nhấn để thoát khỏi dịch vụ.
(Thông tin/Văn bản hiển thị)
Hiển thị thông tin.
[6] Bắt đầu

Kết nối thiết bị đầu cuối

Kiểu loại và hình dạng của các đầu nối có sẵn sẽ khác nhau tùy thuộc vào TV của bạn.
Để biết vị trí của các đầu nối, hãy tham khảo Hướng dẫn cài đặt (hướng dẫn sử dụng bản in).

Thiết bị đầu cuốiMô tả
Hình ảnh cổng USB
USB
Kết nối với Máy ảnh kỹ thuật số/máy quay/phương tiện nhớ USB.

Lưu ý

  • Kết nối một thiết bị USB lớn có thể gây nhiễu các thiết bị khác đã kết nối ở bên cạnh. Trong trường hợp đó, hãy kết nối nó với ngõ vào USB khác.
Hình ảnh của thiết bị đầu cuối REMOTE RS-232C
REMOTE RS-232C
Thiết bị đầu cuối này chỉ sử dụng khi bảo dưỡng.
Hình ảnh giắc cắm VIDEO IN
VIDEO IN
Kết nối với VCR/Thiết bị trò chơi video/Đầu DVD/Máy quay.
Để kết nối composite, hãy sử dụng một Cáp mở rộng Analog (không kèm theo).
Để biết thêm về hình dạng của Cáp mở rộng Analog, hãy tham khảo Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD.
Hình ảnh giắc cắm tai nghe
(Tai nghe)
Kết nối với giắc cắm tay nghe để nghe âm thanh từ TV. Chỉ hỗ trợ giắc cắm mini stereo 3 cực.

Lưu ý

  • Bạn không thể xuất âm thanh từ cả tai nghe và loa TV cùng lúc.
Hình ảnh của thiết bị đầu cuối IR Blaster.
IR Blaster
Sử dụng điều khiển từ xa Sony để điều khiển TV box của bạn. Kết nối Cáp IR Blaster với cổng IR Blaster trên TV của bạn.
Hình ảnh của thiết bị đầu cuối HDMI IN.
HDMI IN
Kết nố với thiết bị HDMI. Giao diện HDMI có thể truyền video và âm thanh kỹ thuật số trên một cáp. Để tận hưởng nội dung 4K chất lượng cao, hãy kết nối Premium High Speed HDMI Cable(s)cài đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] thành [Định dạng nâng cao].
Hình ảnh về cổng HDMI IN SUPPORT 8K hoặc 4K 120p
HDMI IN (8K, 4K 120 Hz)
Nếu bạn sử dụng thiết bị HDMI hỗ trợ đầu ra video ở 8K hoặc 4K 100/120 Hz, hãy kết nối Ultra High Speed HDMI Cable, và đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] của cổng thành [Định dạng nâng cao (8K)].
[Định dạng nâng cao (8K)] chỉ khả dụng cho cổng HDMI IN của các mẫu hỗ trợ 8K.

Lưu ý

  • 4K 100 Hz hỗ trợ phụ thuộc vào quốc gia/vùng lãnh thổ của bạn.
Hình cảnh của cổng HDMI IN eARC/ARCHình cảnh của cổng HDMI IN ARC
HDMI IN (eARC/ARC) hoặc HDMI IN (ARC)
Để kết nối với hệ thống âm thanh có hỗ trợ eARC (Enhanced Audio Return Channel) hoặc ARC (Audio Return Channel), kết nối tới cổng HDMI có nhãneARC/ARChoặc “ARC trên TV. Đây là một tính năng truyền âm thanh đến một hệ thống âm thanh hỗ trợ eARC/ARC qua cáp HDMI. Nếu hệ thống âm thanh không hỗ trợ eARC/ARC, bạn cần kết nối với DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL).
Hình ảnh giắc cắm DVI
DVI
Kết nối với Bộ điều hợp DVI - HDMI/thiết bị HDMI.
Nếu thiết bị có một giắc cắm DVI, hãy kết nối nó với ngõ vào HDMI IN được hỗ trợ DVI qua một giao diện bộ điều hợp DVI - HDMI (không kèm theo), và kết nối giắc cắm ngõ ra âm thanh của thiết bị với HDMI AUDIO IN.
Hình cảnh của cổng HDMI AUDIO IN
HDMI AUDIO IN
Kết nối với Bộ điều hợp DVI - HDMI/thiết bị HDMI.
Nếu thiết bị có một giắc cắm DVI, hãy kết nối nó với ngõ vào HDMI IN được hỗ trợ DVI qua một giao diện bộ điều hợp DVI - HDMI (không kèm theo), và kết nối giắc cắm ngõ ra âm thanh của thiết bị với HDMI AUDIO IN.
Hình ảnh của giắc cắm DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL)
DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL)
Kết nối với một hệ thống âm thanh có ngõ vào âm thanh quang.
Khi kết nối một hệ thống âm thanh không tương thích với ARC/eARC bằng một cáp HDMI, bạn cần kết nối một cáp âm thanh quang với DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL) để xuất âm thanh kỹ thuật số.
Hình ảnh của thiết bị đầu cuối ANTENNA
(Cáp/ngõ vào ăng-ten)
Kết nối với Cáp/Ăng-ten/Bộ chuyển tín hiệu bên ngoài.

Lưu ý

  • Khi kết nối cáp với ngõ vào Cáp/Ăng-ten, chỉ siết bằng tay, siết quá chặt có thể làm hỏng TV.
Hình ảnh cổng LAN
LAN
Kết nối với một bộ định tuyến.
Kết nối với Internet bằng cáp LAN.
Hình ảnh giắc cắm COMPONENT IN
COMPONENT IN
Kết nối với VCR/Thiết bị trò chơi video/Đầu DVD/Máy quay/Bộ chuyển đổi tín hiệu bên ngoài*1.
Sử dụng giắc cắm component làm giắc cắm video nếu thiết bị của bạn chỉ có các giắc cắm đầu ra video.
Khi kết nối thiết bị mono, hãy kết nối với giắc cắm âm thanh L (MONO) (lỗ cắm).
*1 Đối với một thiết bị bên ngoài chỉ có SCART AV OUT, hãy sử dụng một thiết bị chuyển đổi SCART-RCA.
Hình ảnh giắc cắm COMPONENT IN
COMPONENT IN
Kết nối với đầu DVD có ngõ ra component.
Kết nối với các giắc cắm component nếu thiết bị của bạn có một ngõ ra video component.
Hình ảnh giắc cắm CENTER SPEAKER IN
CENTER SPEAKER IN
Để sử dụng loa TV của bạn làm loa trung tâm, hãy kết nối ngõ ra của thiết bị thu AV với CENTER SPEAKER IN trên TV của bạn.
Để sử dụng loa TV làm loa trung tâm,ấn nút HOME trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh].

Lưu ý

  • Trước khi kết nối cáp, hãy ngắt kết nối dây nguồn AC (dây dẫn điện lưới) của cả TV và thiết bị thu AV.
  • Nếu bạn không sử dụng thiết bị đầu cuối CENTER SPEAKER IN hãy thay đổi cài đặt sau để ngăn tiếng ồn từ loa.
    Bấm nút HOME trên điều khiển từ xa và tắt [Chế độ loa trung tâm TV] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].
[7] Bắt đầu

Cách đèn LED sáng lên

Bạn có thể kiểm tra trạng thái của TV bằng cách quan sát cách đèn các LED sáng lên.

Có hai kiểu mẫu trong sê-ri này: mẫu có một đèn LED phát sáng theo [Phản hồi vận hành], và mẫu cho biết trạng thái TV bằng một đèn LED chiếu sáng (mẫu có đèn LED chiếu sáng).
Cách thức chúng phát sáng khác nhau tùy thuộc vào tùy chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Đèn LED báo hiệu].
Tham khảo phần sau để biết thêm về vị trí đèn LED và cách chúng sáng lên trong các cài đặt khác nhau.

Nếu có [Phản hồi vận hành] trong menu

Hình minh họa cho biết vị trí của đèn LED. Chúng được sắp xếp theo thứ tự A và B từ trái sang.

  1. Đèn LED chức năng thoại (Ở phía dưới, bên trái của TV. Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp sẵn.*)
  2. Đèn LED Phản hồi vận hành (Phía dưới, ở giữa TV.)

Đèn LED chức năng thoại

Chọn “bật” hoặc “chớp” khi phát hiện “Ok Google” và TV đang liên lạc với máy chủ theo mô hình với MIC tích hợp và [Phản hồi vận hành] trong menu. Kiểu sáng của đèn LED tùy thuộc vào tình trạng giao tiếp với máy chủ.

Đèn LED Phản hồi vận hành

“Bật” sáng hoặc “nhấp nháy” màu trắng khi TV đang bật, khi nhận được các tín hiệu từ điều khiển từ xa, hoặc khi cập nhật phần mềm bằng một thiết bị lưu trữ USB.
Khi [Phát hiện "Ok Google"] được bật, nó sẽ “bật” sáng màu hổ phách. (Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp sẵn*)
* MIC tích hợp có thể không khả dụng tùy vào vùng/mẫu/ngôn ngữ của bạn.

Gợi ý

  • Nếu [Phát hiện "Ok Google"] được bật và sau đó tắt, đèn LED chức năng âm thanh sẽ “sáng” màu hổ phách khi TV được bật. (Nó sẽ “tắt” khi chế độ chờ/chế độ chờ được nối mạng.)

Nếu có [Đèn LED rọi sáng] trong menu

Hình minh họa cho biết vị trí của đèn LED TV. Chúng được sắp xếp theo thứ tự A và B từ trái sang.

  1. Đèn LED rọi sáng (Ở giữa phía dưới TV.)
  2. Đèn LED MIC (Ở phía dưới, bên phải của TV. Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp sẵn.*)

* MIC tích hợp có thể không khả dụng tùy vào vùng/mẫu/ngôn ngữ của bạn.

Đèn LED rọi sáng


Khi “bật” hoặc “nhấp nháy”
  • Khi màn hình tắt
  • Khi TV đang bật lên
  • Khi thu nhận tín hiệu từ điều khiển từ xa
  • Khi cập nhật phần mềm dùng một thiết bị lưu trữ USB
v.v.

“Nhấp nháy” màu lục lam
  • Khi một thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy tính bảng v.v.) đang kết nối với TV trên mạng gia đình
v.v.

“Bật” màu hổ phách
  • Khi bộ hẹn giờ bật được đặt
  • Khi bộ hẹn giờ ngủ được đặt
v.v.

Màu vàng “bật”*
  • Khi phát hiện“Ok Google” và TV đang giao tiếp với máy chủ.

* Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp

Đèn MIC LED tích hợp (chỉ đối với TV có MIC tích hợp)

MIC tích hợp có thể không khả dụng tùy vào vùng/mẫu/ngôn ngữ của bạn.

“Bật” màu hổ phách
  • Khi MIC tích hợp được bật
[8] Bắt đầu

Menu Home

Màn hình xuất hiện khi bạn nhấn nút HOME trên thiết bị điều khiển từ xa được gọi là Trình Đơn Chính. Từ Trình Đơn Chính, bạn có thể tìm kiếm nội dung và chọn nội dung, ứng dụng và thiết lập được đề nghị.

Hình minh họa là để tham khảo trực quan và có thể thay đổi.

Hình ảnh màn hình Menu Home. Có năm vùng được dán nhãn A đến E bắt đầu từ bên trên.

Tìm Kiếm, Thông Báo, Thông Tin Nhập, Bộ Hẹn Giờ, và Thiết Lập (A)

(Micrô) / (Bàn phím trên màn hình):
Sử dụng micrô trên thiết bị điều khiển từ xa, MIC tích hợp sẵn hoặc bàn phím trên màn hình xuất hiện trên TV để nhập liệu và tìm kiếm nội dung khác nhau. Khi (Micrô) trên Màn hình Trang chủ được chọn, cho dù là micrô điều khiển từ xa hay MIC tích hợp sẵn được sử dụng phụ thuộc vào tình huống/ngôn ngữ/quốc gia/vùng của bạn.
Để tìm kiếm bằng giọng nói, tham khảo trang Sử dụng micrô của thiết bị điều khiển từ xa.
(Thông báo):
Được hiển thị khi có thông báo như khi có vấn đề kết nối. Trong đó còn bao gồm các thông báo từ BRAVIA ví dụ như các bản cập nhật phần mềm và mức pin thấp trong điều khiển từ xa. Con số này cho biết mã số thông báo.
(Đầu vào):
Chuyển thiết bị nhập đã kết nối sang TV.
(Bộ hẹn giờ):
Định cấu hình các cài đặt khác nhau cho bộ hẹn giờ.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Bộ hẹn giờ và đồng hồ.
(Cài đặt):
Cấu hình các thiết lập khác nhau liên quan đến TV.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Cài đặt.

Ứng dụng (B)

Hiển thị các ứng dụng yêu thích của bạn.

  • Nếu bạn chọn [Ứng dụng], một danh sách các ứng dụng đã cài đặt sẽ xuất hiện.
  • Chọn [Thêm ứng dụng vào hàng yêu thích] để thêm một ứng dụng vào nội dung yêu thích.
  • Nếu bạn chọn một ứng dụng đã thêm và nhấn và giữ nút (Enter) trên thiết bị điều khiển từ xa, bạn có thể thay đổi thứ tự sắp xếp hoặc xóa một nội dung yêu thích.
  • Nếu bạn chọn một ứng dụng TV, bạn có thể xem các chương trình TV hoặc tín hiệu đầu vào.

Play Next (C)

Hiển thị nội dung bạn có thể xem tiếp theo tùy vào nội dung.

Lưu ý

  • Nếu không có nội dung phù hợp, [Play Next] có thể không được hiển thị.

Kênh (D)

Các hàng bên dưới Ứng dụng (B) được gọi là “Kênh”. Ở đây, bạn có thể truy cập nội dung được đề nghị từ các dịch vụ xem video trực tuyến.

Gợi ý

  • Lược sử các kênh gần đây đã xem được hiển thị trong [TV].
  • Bạn có thể thêm nội dung vào Play Next bằng cách chọn nội dung trên bất kỳ kênh nào và nhấn và giữ nút (Enter) trên thiết bị điều khiển từ xa.
  • Bạn có thể di chuyển một số kênh ở “Kênh (D)” vào Menu Chính. Sử dụng các nút (Lên) / (Xuống) để di chuyển trọng tâm sang biểu tượng tròn của hàng bạn muốn di chuyển, và nhấn nút (Trái) (hoặc (Phải) tùy vào ngôn ngữ hiển thị của TV) để có thể di chuyển hàng đó lên hoặc xuống bằng cách nhấn các nút (Lên) / (Xuống).

Tùy chỉnh các kênh (E)

Tùy chỉnh các kênh được dùng để hiển thị hoặc ẩn các kênh đã chọn.

Gợi ý

  • Để biết thông tin khác, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
    Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[9] Bắt đầu

Chọn đầu vào

Để sử dụng các thiết bị (như đầu đọc Blu-ray/DVD hoặc ổ USB flash) đã kết nối với TV, hoặc để xem TV sau khi sử dụng như thế, bạn sẽ cần thay đổi đầu vào.

Nếu bạn sửa các hạng mục và thêm ứng dụng, bạn sẽ có thể chuyển sang các ứng dụng đó trong màn hình chọn đầu vào.

  1. Bấm nút (Chọn ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.
    Hoặc, bấm nút (Chọn ngõ vào), sử dụng các nút (Trái) / (Phải) để chọn một thiết bị đã kết nối, và sau đó bấm nút (Enter).

Lưu ý

  • Nếu không có các thiết bị được kết nối với HDMI ngõ vào, ngõ vào HDMI có thể không được hiển thị trong [Menu ngõ vào].

Để sửa các hạng mục đầu vào

  1. Bấm nút (Chọn ngõ vào).
  2. Bấm nút (Phải) (hoặc nút (Trái) tùy vào ngôn ngữ hiển thị của TV) và chọn (Chỉnh sửa).
  3. Chọn ứng dụng/đầu vào/thiết bị bạn muốn hiển thị hoặc ẩn.
  4. Chọn [Đóng].

Gợi ý

  • Để thay đổi thứ tự hay ẩn mục được hiển thị, ấn và giữ nút (Lên) trên điều khiển từ xa với mục đó được tô sáng, và [Di chuyển] và [Ẩn] sẽ được hiển thị. Nếu bạn chọn [Di chuyển], sử dụng (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa để di chuyển mục đến vị trí mong muốn, và sau đó bấm nút (Enter) trên điều khiển từ xa.
  • Bạn có thể chuyển sang phát TV bằng cách đơn giản là bấm vào nút TV trên điều khiển từ xa.

Chuyển từ Menu Home

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn nguồn đầu vào từ [Đầu vào].
[10] Bắt đầu

Thực hiện hiệu chỉnh âm thanh tự động

Bạn có thể chỉnh âm thanh thành âm tốt nhất cho môi trường xem của mình bằng cách sử dụng micrô trên điều khiển từ xa để đo âm thanh kiểm tra từ TV. (Cài đặt này có thể không khả dụng tùy theo mẫu máy.)
Các mẫu máy hỗ trợ hiệu chuẩn tự động âm thanh có cài đặt sau.
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Âm thanh] — [Hiệu chỉnh tự động acoustic]

Hiển thị bằng hình ảnh hiệu chuẩn tự động âm thanh

Lưu ý

  • Hiệu ứng hiệu chỉnh sẽ thay đổi tùy thuộc vào môi trường xem của bạn.
  • Âm thanh kiểm tra lớn sẽ được phát từ TV trong khi đo.
  • Không chặn lỗ mở micrô ở đâu cuối điều khiển từ xa trong khi đo.
  • Không di chuyển điều khiển từ xa trong khi đo. Điều đó có thể dẫn đến đo không chính xác.
  • Thực hiện hiệu chuẩn khi môi trường xung quanh bạn yên tĩnh. Tiếng ồn có thể dẫn đến đo không chính xác.
  • Không thể thực hiện hiệu chỉnh tự động âm thanh nếu bạn đang sử dụng sản phẩm Loa Thanh. Thay đổi cài đặt sau đây.
    [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Loa TV]
  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn các cài đặt sau.
    [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Âm thanh] — [Hiệu chỉnh tự động acoustic] — [Cài đặt hiệu chỉnh]
  2. Tiến hành đo lường bằng cách làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
    Âm thanh sẽ được điều chỉnh tự động dựa trên kết quả đánh giá từ môi trường bạn đang xem.
    Hiển thị bằng hình ảnh việc hiệu chuẩn tự động âm thanh. Giữ điều khiển từ xa ở ngang ngực của bạn và hướng micrô vào đầu cuối điều khiển từ xa về phía TV để đo.

Gợi ý

Hiệu chuẩn tự động âm thanh có thể không thành công trong các trường hợp sau đây.

  • Nếu di chuyển điều khiển trong khi đo
  • Nếu có âm thanh khác với âm thanh đang kiểm tra (ví dụ như tiếng ồn) trong khi đo
[11] Bắt đầu

Tính năng Trợ năng

Kiểu TV này có các tính năng hỗ trợ người dùng trong [Hỗ trợ tiếp cận] như chức năng chuyển văn bản trên màn hình thành giọng nói, thu phóng để giúp đọc văn bản dễ dàng hơn và hiển thị phụ đề.

Lưu ý

  • Một số tính năng có thể không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia của bạn.

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Hỗ trợ tiếp cận] để định cấu hình các tính năng hỗ trợ người dùng.

[Hỗ trợ tiếp cận] có chức năng phím tắt để bạn có thể bật hoặc tắt nó bằng cách bấm và giữ nút (Tắt tiếng) trên điều khiển từ xa trong 3 giây.

Gợi ý

  • Để thay đổi chức năng phím tắt, hãy chọn [Phím tắt trợ năng] trong [Hỗ trợ tiếp cận], bật [Bật phím tắt trợ năng], và đổi chức năng thành [Dịch vụ phím tắt].
  • Để sử dụng chức năng chuyển văn bản thành giọng nói với Hướng dẫn Trợ giúp, hãy sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh để xem Hướng dẫn Trợ giúp trên trang web hỗ trợ của Sony.
  • Để biết thêm thông tin về khả năng truy cập, vui lòng truy cập trang web hỗ trợ Sony.

    https://www.sony.net/A11y.AndroidTV/
    mã cho trang web hỗ trợ Sony

    https://www.sony.net/A11y.AndroidTV/

[12]

Các tính năng hữu ích

  • Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn
  • Tận hưởng các ứng dụng ưu thích
  • Hiển thị hình ảnh trong một màn hình nhỏ
  • Thưởng thức các ứng dụng và dịch vụ phát video an toàn (Bảo mật và hạn chế)
[13] Các tính năng hữu ích

Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn

  • Sử dụng micrô của thiết bị điều khiển từ xa Tính năng này khả dụng trên các TV có thiết bị điều khiển từ xa có nút MIC.
  • Sử dụng MIC tích hợp trên TV (chỉ những TV có MIC tích hợp)
[14] Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn | Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn

Sử dụng micrô của thiết bị điều khiển từ xa

Các điều khiển từ xa hỗ trợ tính năng khiển kiếm bằng giọng nói có một nút MIC, và một micrô tích hợp. Yêu cầu Google tìm kiếm phim, ứng dụng phát trực tiếp, chơi nhạc, và điều khiển TV - tất cả bằng giọng nói. Nhấn nút Trợ lý Google (hoặc MIC) trên điều khiển để bắt đầu.

  1. Nhấn nút MIC trên điều khiển từ xa của bạn.
    Đèn LED trên điều khiển từ xa sẽ sáng lên.
    Hình minh họa của nút MIC trên điều khiển từ xa
  2. Nói vào micrô trong khi nhấn nút MIC.
    Mẫu giọng nói có thể được hiển thị, tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.
    Hình ảnh minh họa nói vào phần trên của điều khiển từ xa
    Kết quả tìm kiếm được hiển thị khi bạn nói vào micrô.

Gợi ý

  • Nếu bạn nhấn nút MIC trên điều khiển từ xa và nói “Voice hints”, thông tin về cách nói và các lệnh thoại khả dụng sẽ được hiển thị. Một số chức năng có thể không khả dụng, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia/ngôn ngữ của bạn.
  • Khi (Micrô) trên Màn hình chính được chọn, cho dù là micrô điều khiển từ xa hay MIC tích hợp sẵn được sử dụng phụ thuộc vào tình huống/ngôn ngữ/quốc gia/vùng của bạn.
  • Tùy vào kết quả tìm kiếm, nếu bạn nhấn nút (Lên) trên thiết bị điều khiển từ xa, các kết quả tìm kiếm khác sẽ được hiển thị.
    Ví dụ hình chụp màn hình khi có thêm kết quả tìm kiếm

Khi bạn không thể tìm kiếm bằng giọng nói

Đăng ký lại điều khiển từ xa bằng giọng nói có nút MIC hoặc nút Trợ lý Google với TV bằng cách bấm nút HOME và chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Điều khiển từ xa] — [Kết nối qua Bluetooth].

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để sử dụng tìm kiếm bằng giọng nói.
  • Loại điều khiển từ xa được cung cấp kèm theo TV và tính khả dụng của một bộ điều khiển từ xa có micrô tích hợp sẽ khác nhau, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn. Một điều khiển từ xa tùy chọn có sẵn tại một số kiểu TV/khu vực/quốc gia.
[15] Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn | Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn

Sử dụng MIC tích hợp trên TV (chỉ những TV có MIC tích hợp)

MIC tích hợp trên TV có thể không khả dụng tùy thuộc vào khu vực/quốc gia/ngôn ngữ của bạn.

Để biết chi tiết về ngôn ngữ hỗ trợ tính năng MIC tích hợp trên TV, xem trang web hỗ trợ Sony sau đây.

https://www.sony.net/tv-hf/ga/
Mã QR cho trang web hỗ trợ Sony
https://www.sony.net/tv-hf/ga/

Gợi ý

  • URL cũng có thể bị thay đổi mà không được báo trước.

Thực hiện nhiều điều hơn trên TV chỉ bằng giọng nói của bạn. Chỉ cần bắt đầu bằng “Ok Google” để:

  • Điều khiển TV và các thiết bị nhà thông minh của bạn
  • Thưởng thức âm nhạc và giải trí
  • Nhận câu trả lời
  • Lập kế hoạch ngày của bạn và quản lý nhiệm vụ

Hướng mặt về TV và nói, “Ok Google” để bắt đầu.

Khi đèn LED nhấp nháy, hướng mặt vào TV và nói. Kiểu sáng của đèn LED tùy thuộc vào mẫu.

Nếu [Phản hồi vận hành] khả dụng trong menu (Các mẫu đèn LED chức năng thoại)

Khi đèn LED chức năng thoại nhấp nháy màu trắng, bắt đầu nói.
Hình minh họa về vị trí của đèn LED trên TV. Theo thứ tự A và B từ trái sang.

  1. Đèn LED chức năng thoại được đặt phía dưới cùng bên trái của trung tâm TV.
  2. Đèn LED nằm dưới cùng ở giữa của TV sáng lên màu hổ phách khi [Phát hiện "Ok Google"] được bật.

Nếu [Đèn LED rọi sáng] khả dụng trong trình đơn (các mẫu Đèn LED rọi sáng)

Khi Đèn LED rọi sáng nhấp nháy màu vàng, bắt đầu nói vào TV.
Hình minh họa về vị trí của đèn LED trên TV. Theo thứ tự A và B từ trái sang.

  1. Đèn LED rọi sáng nằm ở giữa, phía dưới cùng của TV.
  2. Đèn LED MIC tích hợp nằm ở dưới cùng bên phải ở chính giữa của bên dưới TV sáng lên màu hổ phách khi [Phát hiện "Ok Google"] được bật.

Để sử dụng MIC tích hợp, hãy bật cài đặt sau đây.

  1. Bấm nút HOME, chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Trợ lý Google] — [Phát hiện "Ok Google"].

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để sử dụng công MIC tích hợp trên TV.
  • Mức tiêu thụ điện năng sẽ tăng lên khi bật MIC tích hợp vì nó luôn nghe.

Gợi ý

  • Khi bật MIC tích hợp, đèn LED MIC tích hợp hoặc đèn LED Phản hồi vận hành sẽ sáng lên màu hổ phách ngay cả khi TV đang tắt (bạn cũng có thể cài đặt để nó không sáng lên).
[16] Các tính năng hữu ích

Tận hưởng các ứng dụng ưu thích

  • Cài đặt ứng dụng từ Google Play Store
[17] Tận hưởng các ứng dụng ưu thích | Tận hưởng các ứng dụng ưu thích

Cài đặt ứng dụng từ Google Play Store

Bạn có thể cài đặt các ứng dụng từ Google Play Store vào TV giống như cách bạn cài đặt cho điện thoại thông minh và máy tính bảng.

Lưu ý

  • Bạn chỉ có thể cài đặt các ứng dụng tương thích với TV. Chúng có thể khác so với các ứng dụng cho điện thoại thông minh/máy tính bảng.
  • Cần có kết nối Internet và Tài khoản Google để cài đặt các ứng dụng từ Google Play Store.

Gợi ý

  • Nếu bạn không có tài khoản Google hoặc muốn tạo một tài khoản dùng chung, hãy tạo một tài khoản mới bằng cách truy cập vào trang web sau.
    https://accounts.google.com/signup https://accounts.google.com/signup
    Trang web trên có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nó cũng có thể bị thay đổi mà không được báo trước. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo trang chủ của Google.
  • Chúng tôi khuyến nghị bạn tạo một tài khoản Google trên máy tính hoặc thiết bị di động.
  1. Nhấn nút HOME , chọn [Ứng dụng] từ màn hình Chính, và chọn [Google Play Store] từ danh sách ứng dụng.
    Nếu thiết bị điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS để hiển thị danh sách ứng dụng.
  2. Chọn một ứng dụng để cài đặt.

Sau khi tải xuống, ứng dụng sẽ tự động được cài đặt và thêm vào. Bạn có thể chọn [Mở] để khởi chạy ứng dụng.

Đối với các ứng dụng trả tiền

Có những ứng dụng miễn phí và ứng dụng trả tiền trong Google Play Store. Để mua một ứng dụng trả tiền thì cần có mã thẻ quả tặng Google Play hoặc thông tin thẻ tín dụng. Bạn có thể mua thẻ quà tặng Google Play từ các nhà bán lẻ.

Để xóa một ứng dụng

  1. Chọn ứng dụng bạn muốn xóa và nhấn và giữ nút (Enter) để gỡ ứng dụng.
[18] Các tính năng hữu ích

Hiển thị hình ảnh trong một màn hình nhỏ

Bạn có thể hiển thị hình ảnh đang xem (các chương trình TV hoặc nội dung từ các thiết bị được kết nối qua HDMI) dưới dạng một màn hình nhỏ trong góc.

Vị trí của màn hình nhỏ khác nhau tùy vào TV của bạn.

Minh họa một màn hình nhỏ được hiển thị trên màn hình TV

Hiển thị hình ảnh dưới dạng một màn hình nhỏ

  1. Khi xem một chương trình TV, bấm nút TV, chọn [Điều khiển TV] hoặc [Điều khiển từ xa] trong [Menu TV], và sau đó chọn [Ảnh trong ảnh].
    Khi xem nội dung từ đầu vào bên ngoài, bấm nút , bấm nút (Lên) trên điều khiển từ xa, chọn [Menu điều khiển], và chọn (Ảnh trong ảnh biểu tượng).

    Hình ảnh hiện tại được hiển thị dưới dạng một màn hình nhỏ trong góc.

Lưu ý

  • Màn hình nhỏ được hiển thị trên đỉnh của ứng dụng được sử dụng gần đây nhất. Tuy nhiên, ứng dụng được hiển thị có thể khác nhau, tùy thuộc vào một số các điều kiện.
  • Các thao tác như thay đổi kênh bị vô hiệu hóa khi đang xem bằng màn hình nhỏ.
  • Chương trình TV, ngõ vào bên ngoài như thiết bị HDMI, các ứng dụng phát lại phim, hoặc các ứng dụng phát lại hình ảnh hoặc âm nhạc không thể được hiển thị cùng một lúc.
  • Vị trí của màn hình nhỏ được điều chỉnh tự động. Bạn không thể đặt thủ công.

Đóng màn hình nhỏ hoặc quay về toàn màn hình

  1. Bấm nút HOME để hiển thị Màn hình Chính.
    Một thông báo cho màn hình nhỏ được hiển thị ở trên cùng của màn hình.
    Minh họa một danh sách các ứng dụng đã dùng gần đây nhất và một màn hình nhỏ được hiển thị trên màn hình TV
  2. Bấm nút (Enter) trên điều khiển từ xa.
  3. Sử dụng nút bên dưới màn hình nhỏ để đóng màn hình nhỏ hoặc trở lại toàn màn hình.
    Hình bên dưới là một hình minh họa và có thể sẽ khác so với màn hình thực tế.
    Minh họa một danh sách các ứng dụng đã dùng gần đây nhất và một màn hình nhỏ được hiển thị trên màn hình TV
[19] Các tính năng hữu ích

Thưởng thức các ứng dụng và dịch vụ phát video an toàn (Bảo mật và hạn chế)

Bạn có thể đảm bảo việc sử dụng TV an toàn bằng cách thiết lập các hạn chế cài đặt đối với các ứng dụng được tải về từ các nguồn không rõ hoặc các hạn chế về độ tuổi đối với các chương trình và video. (Một số tính năng có thể không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia của bạn.)

Bạn có thể sử dụng tính năng hạn chế bằng cách cài đặt các hạng mục sau đây.

Cài đặt giới hạn tuổi trên các chương trình

  1. Nhấn nút HOME trên điều khiển từ xa, sau đó chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
    [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Kiểm soát trẻ em] — [Kênh & Ngõ vào bên ngoài] — [Xếp hạng TV].
    Các tùy chọn phụ thuộc vào mẫu máy/quốc gia/khu vực/các cài đặt của bạn.

Để hạn chế các ứng dụng (tính năng khóa mật khẩu)

Cài đặt để hạn chế trẻ em sử dụng các ứng dụng như trình duyệt internet.

Các hạn chế được cài đặt trong [Kiểm soát trẻ em].

Nếu hạn chế này được cài đặt, bạn sẽ được yêu cầu nhập mã PIN khi khởi động ứng dụng.

  1. Nhấn nút HOME trên điều khiển từ xa, và chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
    [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Kiểm soát trẻ em] — [Ứng dụng]
  2. Cài đặt hoặc nhập mã PIN.
  3. Kích hoạt [Hạn chế ứng dụng].
  4. Chọn các ứng dụng mà bạn muốn hạn chế khỏi danh sách ứng dụng.
    Các ứng dụng bị hạn chế sẽ chuyển từ (Đã mở khóa) thành (Đã khóa). Để hạn chế tất cả ứng dụng, hãy chọn [Tất cả ứng dụng].

Để hạn chế cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định

  1. Nhấn nút HOME trên điều khiển từ xa, và chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
    [Cài đặt] — [Quyền riêng tư] — [Bảo mật và hạn chế] — [Nguồn không xác định] — chuyển cài đặt sang [Cài ứng dụng không rõ nguồn].

Lưu ý

  • Nếu bạn thay đổi cài đặt [Bảo mật và hạn chế], thiết bị và dữ liệu cá nhân của bạn sẽ dễ bị tấn công hơn bởi các ứng dụng không biết rõ từ các nguồn bên ngoài Play Store. Bạn đồng ý rằng bạn sẽ tự chịu trách nhiệm đối với mọi hư hỏng xảy ra với thiết bị hoặc mất dữ liệu có thể gây ra do sử dụng các ứng dụng này.
  • Nếu bạn quên mã PIN, bạn phải thiết lập lại TV thành các cài đặt gốc của nhà máy. Đảm bảo bạn không quen mã PIN.

Gợi ý

  • Các hạn chế riêng khác có thể khả dụng tùy vào ứng dụng. Để biết chi tiết, hãy tham khảo Trợ Giúp của ứng dụng.

Để hạn chế thời gian sử dụng TV

Cài đặt để hạn chế thời gian trẻ sử dụng TV.

  1. Nhấn nút HOME trên điều khiển từ xa, và chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
    [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Kiểm soát trẻ em] — [Thời gian xem]
  2. Cài đặt hoặc nhập mã PIN.
  3. Kích hoạt [Hạn chế thời gian xem] để khởi động hạn chế.
    Cài đặt hạn chế sẽ được hiển thị bên dưới [Hạn chế thời gian xem]. Để thay đổi cài đặt, hãy đặt trong [Hạn chế thời gian sử dụng] hoặc [Khung thời gian hạn chế].
[20]

Xem TV

  • Xem các chương trình TV
  • Các tính năng hữu ích trong khi xem TV
  • Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn
[21] Xem TV

Xem các chương trình TV

  • Nhận biết các biểu tượng biểu ngữ thông tin
  • Hướng dẫn sử dụn chương trình
  • Thiết thập cài đặt kênh
  • Sử dụng Menu TV
  • Sử dụng dịch vụ TV phát tương tác
[22] Xem các chương trình TV | Xem các chương trình TV

Nhận biết các biểu tượng biểu ngữ thông tin

Khi thay đổi kênh, một biểu ngữ thông tin sẽ xuất hiện trong chốc lát. Các biểu tượng sau có thể xuất hiện trong biểu ngữ.

Danh sách các biểu tượng và mô tả :
Dịch vụ dữ liệu (Ứng dụng phát tín hiệu)
:
Dịch vụ radio
:
Dịch vụ thuê bao/thử nghiệm
:
Có âm thanh đa ngôn ngữ
:
Có phụ đề
:
Có phụ đề và/hoặc âm thanh cho người khiếm thính
:
Độ tuổi tối thiểu được khuyến nghị xem chương trình hiện tại (từ 3 đến 18 tuổi)
:
Khóa trẻ em
:
Có âm thanh dành cho người khiếm thị
:
Có thuyết minh phụ đề
:
Có âm thanh đa kênh
[23] Xem các chương trình TV | Xem các chương trình TV

Hướng dẫn sử dụn chương trình

Bạn có thể nhanh chóng tìm thấy chương trình yêu thích của mình.

  1. Bấm nút GUIDE để hiển thị hướng dẫn chương trình kỹ thuật số.
  2. Chọn một chương trình để xem.
    Chi tiết về chương trình được hiển thị.
  3. Chọn [Xem] để xem chương trình.

Gợi ý

  • (Chỉ riêng các mẫu tương thích với TV box) Nếu bạn thực hiện cài đặt [Cài đặt điều khiển TV box] cài đặt trong [Cài đặt TV box] dưới [Ngõ vào bên ngoài], bạn có thể hiển thị hướng dẫn chương trình của TV box.
[24] Xem các chương trình TV | Xem các chương trình TV

Thiết thập cài đặt kênh

  • Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số
  • Sắp xếp hoặc sửa kênh
[25] Thiết thập cài đặt kênh | Thiết thập cài đặt kênh | Thiết thập cài đặt kênh

Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số

  1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh tự động].
  2. Làm theo hướng dẫn trên màn hình để dò tìm mọi kênh kỹ thuật số khả dụng và lưu cài đặt của chúng vào trong TV.

Để thay đổi phạm vi dò tìm

Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Cấu hình nâng cao] — [Phạm vi dò kênh] — [Bình thường] hoặc [Mở rộng].

[Bình thường]
Tìm kiếm các kênh khả dụng trong vùng/quốc gia của bạn.
[Mở rộng]
Tìm kiếm các kênh khả dụng tại mọi vùng/quốc gia.

Gợi ý

  • Bạn có thể dò lại TV bằng cách chọn [Dò kênh tự động] và các hướng dẫn trên màn hình sau đây sau khi chuyển đến nơi sinh sống khác, thay đổi nhà cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm các kênh mới chạy.
[26] Thiết thập cài đặt kênh | Thiết thập cài đặt kênh | Thiết thập cài đặt kênh

Sắp xếp hoặc sửa kênh

Bạn có thể sắp xếp danh sách hiển thị kênh theo thứ tự ưu tiên của bạn.

  1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Sửa danh sách kênh].
    Nếu nhiều hạng mục được hiển thị, chọn hạng mục bạn muốn sửa.
  2. Chọn kênh bạn muốn chuyển đến vị trí mới.
    Bạn có thể chọn [Chèn] hoặc [Hoán đổi] kênh đã chọn. Để thay đổi, hãy chọn [Loại sắp xếp].
    Bạn có thể bấm nút màu vàng để chọn nhiều kên.
  3. Chọn vị trí mới nơi bạn muốn di chuyển kênh đã chọn.
  4. Chọn [Hoàn tất] để áp dụng các thay đổi.

Lưu ý

  • Các tùy chọn khả dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.
[27] Xem các chương trình TV | Xem các chương trình TV

Sử dụng Menu TV

Bấm nút TV trong khi xem một chương trình TV để hiển thị [Menu TV]. Một danh sách kênh được hiển thị trong [Menu TV] và bạn có thể chọn chương trình trên các kênh khác trong khi xem TV.

Bạn có thể thêm các kênh yêu thích khi sử dụng thiết bị dò đài lắp sẵn.

Hình ảnh màn hình TV

Lưu ý

  • Màn hình được hiển thị và các menu có thể thay đổi phụ thuộc vào nội dung bạn đang xem và mẫu/quốc gia/khu vực của bạn.
  1. Bấm nút TV trong khi xem một chương trình TV.
    Menu TV được hiển thị ở dưới cùng của màn hình.
  2. Di chuyển trọng tâm sang trái hoặc phải và chọn chương trình bạn muốn xem.
    Nếu bạn di chuyển trọng tâm xuống dưới và chọn [Điều khiển TV] hoặc [Điều khiển từ xa], các tùy chọn có sẵn trong khi bạn xem sẽ được hiển thị. Bạn cũng có thể chọn các tùy chọn như [Kỹ thuật số] hoặc [Cáp] thay đổi danh sách Kênh đã hiển thị. (Các tùy chọn đã hiển thị sẽ thay đổi tùy thuộc vào những gì bạn đang xem.)

Gợi ý

  • Để thêm kênh mà bạn đang xem vào mục ưa thích, hãy ấn nút (Lên) trên điều khiển từ xa từ [Menu TV] và thêm kênh vào mục ưa thích từ menu đã hiển thị.
  • Nếu bạn lập cấu hình một TV box trong cài đặt ban đầu, bạn có thể bấm nút TV để hiển thị danh sách kênh của TV box.

    Bạn cũng có thể vận hành TV box bằng bảng điều khiển được hiển thị khi bạn chọn [Điều khiển từ xa].

    Các mẫu tương thích với điều khiển TV box có [Cài đặt TV box] trong [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài].

[28] Xem các chương trình TV | Xem các chương trình TV

Sử dụng dịch vụ TV phát tương tác

Để hiển thị thông tin văn bản

Bạn có thể xem văn bản và thông tin đồ họa dựa trên văn bản, bao gồm bản tin thời sự trong nước, thông tin thời tiết và lịch phát sóng TV. Bạn có thể duyệt tìm thông tin mong muốn và sau đó chọn những thông tin nào bạn muốn hiển thị bằng cách nhập một số.

  1. Bấm nút (Văn bản) để hiển thị thông tin văn bản.

Giới thiệu về Dịch vụ thông tin văn bản kỹ thuật số

Dịch vụ văn bản kỹ thuật số cung cấp nội dung phong phú với các hình ảnh và đồ họa nét mịn. Các tính năng khác cũng khả dụng như các liên kết trang và điều hướng dễ sử dụng. Dịch vụ này được hỗ trợ bởi nhiều đài phát sóng. (Tính khả dụng của tính năng này tùy theo vùng/quốc gia/kiểu TV của bạn).

Giới thiệu về Dịch vụ ứng dụng tương tác kỹ thuật số

Dịch vụ ứng dụng tương tác cung cấp văn bản và đồ họa kỹ thuật số chất lượng cao cùng với các tùy chọn nâng cao. Dịch vụ này được hỗ trợ bởi các đài phát sóng. (Tính khả dụng của tính năng này tùy theo vùng/quốc gia/kiểu TV của bạn).

Lưu ý

  • Dịch vụ tương tác chỉ khả dụng nếu được đài phát sóng cung cấp.
  • Các chức năng và nội dung màn hình được cung cấp sẽ khác nhau, tùy thuộc vào từng đài phát sóng.
  • Nếu phụ đề được chọn và bạn khởi chạy ứng dụng văn bản kỹ thuật số thông qua nút (Văn bản), phụ đề có thể ngừng hiển thị trong một số trường hợp. Khi người dùng thoát ứng dụng văn bản kỹ thuật số, chế độ hiển thị phụ đề sẽ tự động tiếp tục.
[29] Xem TV

Các tính năng hữu ích trong khi xem TV

Bộ hẹn giờ
Sử dụng bộ hẹn giờ để tắt và bật TV.
Để biết chi tiết, tham khảo Bộ hẹn giờ và đồng hồ.
Kiểm soát của cha mẹ
Sử dụng [Kiểm soát trẻ em] để cài đặt hạn chế của cha mẹ.
Để biết chi tiết, tham khảo Hệ thống.
(Cài đặt phụ đề)
Thay đổi hiển thị phụ đề bằng cách bấm nút (Cài đặt phụ đề) khi xem nội dung bằng phụ đề có sẵn.
Điều chỉnh chất lượng hình ảnh/chất lượng âm thanh
Điều chỉnh chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn.
Để biết chi tiết, tham khảo Hiển thị & Âm thanh.
Hình ảnh trong hình ảnh
Sử dụng trình đơn Chính trong khi nội dung bạn đang xem được hiển thị ở góc màn hình.
Để biết chi tiết, tham khảo Hiển thị hình ảnh trong một màn hình nhỏ.
[30] Xem TV

Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn

  • Điều chỉnh chất lượng hình ảnh
  • Điều chỉnh chất lượng âm thanh
  • Thiết lập nâng cao “Âm thanh
  • Âm lượng tự động nâng cao
  • Cân bằng
[31] Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn | Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn

Điều chỉnh chất lượng hình ảnh

Bạn có thể cấu hình các thiết lập khác nhau liên quan đến màn hình TV chẳng hạn như màu và độ sáng cho chất lượng hình ảnh, hoặc kích thước màn hình.

Lưu ý

  • Màn hình hiển thị thực tế có thể khác hoặc một số cài đặt có thể không khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn và nội dung bạn đang xem.

Nhấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.

Bạn có thể thay đổi các cài đặt sau đây.

Hình ảnh

Điều chỉnh cài đặt hình ảnh như Độ sáng, Màu và Sắc.

Cơ bản
Bạn có thể cài đặt như sau.
Chế độ hình ảnh
Thay đổi chất lượng hình ảnh theo nội dung bạn đang xem chẳng hạn như phim hoặc thể thao.
Đặt lại cài đặt ảnh cho ***
Đặt lại cài đặt hình ảnh cho chế độ hình ảnh hiện tại về mặc định của nhà máy.
Chế độ hình ảnh tự động
Tự động chọn chế độ hình ảnh dựa vào nội dung được xem.

Lưu ý

  • Phụ thuộc vào thiết bị đầu ra hoặc tín hiệu, mà không thể nhận diện trong Chế độ hình ảnh tự động, và chế độ ảnh sẽ không thay đổi. Trong trường hợp như vậy, thay đổi thủ công chất lượng ảnh từ [Chế độ hình ảnh]. (Chỉ những kiểu máy có tên kiểu máy kết thúc bằng H hoặc S)
Chế độ *** đã hiệu chỉnh
Điều chỉnh hình ảnh về chất lượng gần với chất lượng mà người sáng tạo nội dung mong muốn khi xem nội dung phát video và các ứng dụng được hỗ trợ.
Cảm biến ánh sáng
Tối ưu độ sáng cho đèn xung quanh.
Độ sáng
Điều chỉnh độ sáng nền để hiển thị màu trắng sáng nhất và màu đen thẫm nhất.
Màu
Điều chỉnh mức bão hòa màu và màu sắc.
Độ rõ nét
Điều chỉnh độ rõ của hình ảnh và giảm độ nhám.
Chuyển động
Bạn có thể cài đặt như sau.
Motionflow
Tinh chỉnh hình ảnh động. Tăng số khung hình để hiển thị video một cách mượt mà. Nếu bạn chọn [Tùy chọn], bạn có thể điều chỉnh [Độ mượt mà] và [Độ rõ nét].
Chế độ phim
Tối ưu hóa chất lượng hình ảnh theo nội dung video, như phim và đồ họa máy tính. Tái tạo mượt mà sự chuyển động của hình ảnh trong phim (hình ảnh được ghi lại ở tốc độ 24 khung hình mỗi giây) chẳng hạn như phim.
Tín hiệu video
Bạn có thể cài đặt như sau.
Chế độ HDR
Hình ảnh phù hợp cho tín hiệu Dải động cao.
Phạm vi video HDMI
Chọn dải tín hiệu cho ngõ vào HDMI.
Khoảng màu
Thay đổi phạm vi tái tạo màu.
Điều chỉnh màu nâng cao
Bạn có thể cài đặt như sau.
Nhiệt độ màu nâng cao: Cơ bản
Tinh chỉnh nhiệt độ màu cho mỗi màu.
Nhiệt độ màu nâng cao: Đa điểm (***p)
Cài đặt sẵn tối ưu khi giao hàng. Sử dụng cài đặt này cho điều chỉnh chuyên nghiệp. Khi điều chỉnh, chúng tôi đề nghị sử dụng trình phân tích màu.
Điều chỉnh từng màu
Điều chỉnh Sắc, Độ bão hòa và Độ sáng cho từng màu.

Màn ảnh

Điều chỉnh khuôn dạng và vùng màn hình có thể nhìn thấy.

Chế độ màn ảnh rộng
Điều chỉnh cỡ ảnh.
4:3 mặc định
Chỉnh cỡ tự động cho các ảnh 4:3.
Vùng hiển thị tự động
Tự động điều chỉnh vùng màn hình có thể nhìn thấy dựa trên tín hiệu.
Vùng hiển thị
Đ.chỉnh vùng m.hình có thể nhìn thấy.
Vị trí màn hình
Điều chỉnh vị trí màn hình dọc và ngang.
[32] Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn | Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn

Điều chỉnh chất lượng âm thanh

Bạn có thể cấu hình các cài đặt khác nhau liên quan đến âm thanh của TV chẳng hạn như chất lượng âm thanh và chế độ âm thanh.

Lưu ý

  • Màn hình hiển thị thực tế có thể khác hoặc một số cài đặt có thể không khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn, cài đặt TV và thiết bị đã kết nối.

Nhấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.

Bạn có thể thay đổi các cài đặt sau đây.

Âm thanh
Hãy điều chỉnh các thiết lập bằng ngõ vào như TV hoặc HDMI, và các thiết lập chung khác để thưởng thức các hiệu ứng âm thanh khác nhau.
Bạn có thể lập cấu hình các thiết lập như bên dưới.
Chế độ âm thanh
Hãy chọn các chế độ như [Cinema], [Âm nhạc], hoặc [Dolby Audio] dựa vào môi trường và các ưu tiên của bạn.
Tùy chỉnh âm thanh
Điều chỉnh chất lượng âm thanh cho mỗi chế độ âm thanh trong các mẫu có Chế độ âm thanh.
Mức âm lượng
Điều chỉnh mức âm thanh của ngõ vào hiện tại.
Âm lượng tự động nâng cao
Hãy giữ mức âm lượng không đổi cho tất cả chương trình và ngõ vào.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo Âm lượng tự động nâng cao.
Cân bằng
Hãy điều chỉnh cân bằng loa.
Vị trí TV
Thay đổi [Vị trí TV] dựa trên phương pháp cài đặt của TV. Nếu TV được gắn trên tường hoặc đặt trên giá đỡ TV, hãy đặt thành [Treo tường] hoặc [Để trên bàn] tương ứng.
Hiệu chỉnh tự động acoustic
Điều chỉnh đầu ra âm thanh dựa trên môi trường xem của bạn. Để biết chi tiết, tham khảo Thực hiện hiệu chỉnh âm thanh tự động.
Thiết lập lại
Chuyển tất cả cài đặt âm thanh về các cài đặt mặc định khi xuất xưởng.
Đầu ra âm thanh
Hình minh họa hệ thống âm thanh
Định cấu hình để xuất âm thanh từ tai nghe hoặc hệ thống âm thanh thay vì loa TV.
Bạn có thể lập cấu hình các thiết lập như bên dưới.
Loa
Chọn TV hoặc loa ngoài.
Chế độ loa trung tâm TV
Hãy sử dụng các loa TV làm loa trung tâm của hệ thống rạp hát gia đình.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo Sử dụng TV làm loa trung tâm (chỉ đối với các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV).
Ưu tiên hóa hệ thống âm thanh
Nếu được bật, nó tự động chuyển ngõ ra âm thanh thành hệ thống âm thanh tương thích BRAVIA Sync khi TV được bật.
Điều khiển rạp hát ở nhà
Bật hệ thống âm thanh, và cho phép bạn kiểm soát nó.
Đồng bộ chế độ âm thanh
Trường âm thanh của hệ thống âm thanh xác định sẽ tự động chuyển khi chế độ âm thanh của TV thay đổi.
Đồng bộ hóa A/V
Điều chỉnh thời gian âm thanh và video trong khi sử dụng thiết bị âm thanh Bluetooth A2DP hoặc một hệ thống âm thanh cụ thể được kết nối bằng cáp HDMI.
Chế độ eARC
Nếu [Tự động] được chọn, âm thanh chất lượng cao sẽ xuất ra khi thiết bị hỗ trợ eARC được kết nối với cổng HDMI có nhãn ARC” hoặceARC/ARC”. eARC là phiên bản mở rộng của ARC và có nghĩa là Kênh trả âm thanh nâng cao. Bằng cách kết nối với một thiết bị hỗ trợ eARC, bạn có thể tận hưởng định dạng âm thanh không nén chất lượng cao và định dạng âm thanh vòm mới hơn, bên cạnh các định dạng âm thanh được hỗ trợ bởi các kết nối ARC cho đến giờ. Để biết các định dạng âm thanh được eARC hỗ trợ, hãy tham khảo Truyền các định dạng âm thanh được eARC hỗ trợ.
Để kết nối TV và thiết bị hỗ trợ eARC hãy sử dụng cáp eARC HDMI*. Để kết nối thiết bị được hỗ trợ eARC, hãy tham khảo Kết nối hệ thống âm thanh.
* Nên dùng cáp Premium High Speed HDMI Cable(s) của Sony.
Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số
Cấu hình phương pháp xuất khi xuất âm thanh kỹ thuật số. Thiết lập này chỉ khả dụng khi [Loa] được cài đặt thành [Hệ thống âm thanh].

Gợi ý

  • Ít bị suy giảm chất lượng và nhiễu do truyền tín hiệu, đồng thời chất lượng âm thanh vượt trội hơn so với các kết nối analogue.
Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số
Chỉ được áp dụng cho PCM. Mức âm lượng giữa PCM và âm thanh nén sẽ khác nhau.
Ngõ ra Dolby Digital Plus
Hãy chọn ngõ ra cho Dolby Digital Plus để hỗ trợ các hệ thống âm thanh Dolby Digital PlusARC. Nếu bạn sử dụng ARC và ngõ ra âm thanh quang, hãy chọn [Dolby Digital]. (Dolby Digital Plus sẽ được tắt tiếng qua ngõ ra âm thanh quang.)

Gợi ý

  • Dolby Digital Plus là âm thanh vòm chất lượng cao được xử lý bằng công nghệ âm thanh của Dolby.
Chế độ xuyên qua
Xuất tín hiệu âm thanh đến hệ thống âm thanh mà không cần giải mã.
Để biết phương pháp kết nối sử dụng chế độ chuyển qua, hãy tham khảo Kết nối hệ thống âm thanh.
[33] Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn | Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn

Thiết lập nâng cao “Âm thanh

Trang này giới thiệu các cài đặt khác nhau cho các tính năng mà bạn có thể cấu hình trong [Âm thanh].

Lưu ý

  • Màn hình hiển thị thực tế có thể khác hoặc một số cài đặt có thể không khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn, cài đặt TV và thiết bị đã kết nối.

Cài đặt [Chế độ âm thanh]

Cài đặtMô tả
Tiêu chuẩnTối ưu chất lượng âm thanh cho nội dung chung.
Đối thoạiPhù hợp cho đối thoại bằng giọng nói.
CinemaTối ưu âm thanh vòm cho phim.
Âm nhạcCho phép bạn trải nghiệm âm thanh sống động và rõ ràng giống như một buổi hòa nhạc.
Thể thaoGiả lập sân vận động hoặc địa điểm khác với không gian rộng hơn.
Dolby AudioPhát ra âm thanh được xử lý bằng công nghệ âm thanh Dolby.

[Tùy chỉnh âm thanh]

Cài đặtMô tả
Âm thanh vòngTái tạo âm thanh vòm sống động như thật.
Hiệu ứng vòmHãy điều chỉnh hiệu ứng âm thanh vòm.
Bộ chỉnh âmHãy điều chỉnh âm thanh dựa trên các tần số khác biệt.
Khuếch đại rõ giọng nóiNhấn mạnh giọng nói.
Bộ nâng cao âm thanh đối thoạiNhấn mạnh giọng nói khi [Chế độ âm thanh] được cài đặt thành [Dolby Audio].

[Mức âm lượng]

Cài đặtMô tả
Bù âm lượngHãy điều chỉnh mức âm thanh của ngõ vào hiện tại cân xứng với các ngõ vào khác.
Dải động DolbyBù cho chênh lệch mức âm thanh giữa các kênh (chỉ dành cho âm thanh Dolby Digital).
Mức độ âm thanh MPEGHãy điều chỉnh mức âm thanh audio MPEG.
Dải động HE‑AACHãy bù chênh lệch mức âm thanh giữa các kênh (chỉ dành cho âm thanh HE‑AAC).
Mức độ âm thanh HE‑AACHãy điều chỉnh mức âm thanh audio HE‑AAC.
[34] Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn | Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn

Âm lượng tự động nâng cao

Âm lượng được tự động điều chỉnh đến một mức nhất định theo những thay đổi về mức âm lượng của chương trình phát sóng và tín hiệu đầu vào.
Giảm chênh lệch âm lượng xảy ra khi chuyển kênh hoặc đầu vào cho phép bạn xem ở mức âm lượng không đổi. Để bật tính năng này, hãy nhấn nút HOME, sau đó chọn các cài đặt sau.
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Âm thanh] — [Âm lượng tự động nâng cao]

Hình minh họa về điều chỉnh âm lượng tự động nâng cao

Lưu ý

  • Hiệu ứng khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy/quốc gia/khu vực, cài đặt, chương trình phát sóng và tín hiệu đầu vào của bạn.
[35] Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn | Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn

Cân bằng

Điều chỉnh sự cân bằng của âm thanh bên trái và bên phải.
Do khoảng cách từ các bức tường và cửa sổ và sự phản xạ của âm thanh, bạn có thể nghe thấy âm thanh bên trái và bên phải trở nên mất cân bằng. Bạn có thể điều chỉnh cân bằng âm lượng đến mức tối ưu cho môi trường xem. Để bật tính năng này, hãy nhấn nút HOME, sau đó chọn các cài đặt sau.
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Âm thanh] — [Cân bằng]

Minh họa điều chỉnh số dư

Lưu ý

  • Hiệu ứng khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy/quốc gia/khu vực, cài đặt và môi trường lắp đặt.
[36]

Sử dụng TV với các Thiết bị khác

  • Các thiết bị USB
  • Đầu Blu-ray và DVD
  • TV box
  • Hiển thị màn hình ứng dụng của điện thoại thông minh iPhone/hoặc máy tính bảng iPad/trên TV
  • Máy tính, máy ảnh và máy quay
  • Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
  • Các thiết bị Bluetooth
  • Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync
  • Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích
  • BRAVIA Hướng dẫn Kết nối
[37] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Các thiết bị USB

  • Phát nội dung được lưu trữ trên thiết bị USB
  • Thông tin về các thiết bị USB được sử dụng để lưu trữ hình ảnh và âm nhạc
  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ
[38] Các thiết bị USB | Các thiết bị USB

Phát nội dung được lưu trữ trên thiết bị USB

Kết nối thiết bị USB

Kết nối thiết bị lưu trữ USB với cổng USB để thưởng thức các tệp ảnh, nhạc và video được lưu trữ trong thiết bị.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Thiết bị lưu trữ USB

Thưởng thức ảnh/nhạc/phim được lưu trữ trên thiết bị USB

Bạn có thể thưởng thức ảnh/nhạc/phim được lưu trữ trong thiết bị USB trên màn hình TV.

  1. Nếu thiết bị USB được kết nối với TV có công tắc nguồn, hãy bật công tắc nguồn.
  2. Bấm nú HOME, và chọn Ứng dụng trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị USB.
  4. Chọn thư mục, và chọn tập tin cần phát.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Lưu ý

  • Một số hình ảnh hoặc thư mục mất thời gian để hiển thị tùy vào kích thước hình ảnh, kích thước tập tin, và số tập tin trong một thư mục.
  • Hiển thị thiết bị USB có thể mất một lúc vì TV truy cập thiết bị USB mỗi khi thiết bị USB được kết nối.
  • Tất cả các cổng USB trên TV đều hỗ trợ USB tốc độ cao. Cổng USB màu xanh hỗ trợ SuperSpeed (USB 3.1 Thế Hệ 1 hoặc USB 3.0). Các USB hub không được hỗ trợ.
  • Trong khi truy cập thiết bị USB, không tắt TV hoặc thiết bị USB, không ngắt kết nối cáp USB và không tháo hoặc lắp phương tiện ghi. Nếu không, dữ liệu được lưu trong thiết bị USB có thể bị hỏng.
  • Tùy vào tệp, chế độ phát có thể không hoạt động ngay cả khi sử dụng các định dạng được hỗ trợ.

Gợi ý

  • Để biết thông tin khác, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
    Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[39] Các thiết bị USB | Các thiết bị USB

Thông tin về các thiết bị USB được sử dụng để lưu trữ hình ảnh và âm nhạc

  • Các cổng USB trên TV hỗ trợ các hệ thống tệp FAT16, FAT32, exFAT và NTFS.
  • Khi kết nối máy ảnh kỹ thuật số Sony với TV bằng cáp USB, cài đặt kết nối USB trên máy ảnh của bạn cần phải được đặt thành chế độ “Tự động” hoặc “Bộ nhớ khối”.
  • Nếu máy ảnh kỹ thuật số của bạn không hoạt động với TV, hãy thử làm như sau:
    • Đặt cài đặt kết nối USB trên máy ảnh của bạn thành “Bộ nhớ khối”.
    • Sao chép các tệp từ máy ảnh vào ổ USB flash, sau đó kết nối ổ với TV.
  • Một số ảnh và phim có thể được phóng to, dẫn đến chất lượng hình ảnh thấp. Tùy thuộc vào kích cỡ và tỷ lệ khung hình, hình ảnh có thể không được hiển thị toàn màn hình.
  • Có thể mất chút thời gian để hiển thị ảnh, tùy thuộc vào tệp và/hoặc cài đặt.
  • Trong mọi trường hợp, Sony sẽ không chịu trách nhiệm về việc không ghi được hay bất kỳ hư hỏng hoặc mất mát nào đối với nội dung đã ghi hoặc có liên quan với trục trặc của TV, nhiễu tín hiệu hay bất kỳ sự cố nào khác.
[40] Các thiết bị USB | Các thiết bị USB

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[41] Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Hình ảnh

Trường hợp sử dụng: USB / Mạng Nội hạt

Định dạng TệpĐuôi mở rộng
JPEG*.jpg / *.jpe / *.jpeg
ARW *1*.arw
  • *1 ARW chỉ được sử dụng để phát lại các tệp.

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Âm nhạc
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[42] Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Âm nhạc

Trường hợp sử dụng: USB / Mạng Nội hạt

mp4

Đuôi mở rộng: *.mp4 / *.m4a

Mô tảTần số Lấy mẫu
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k

3gpp

Đuôi mở rộng: *.3gp / *.3g2

Mô tảTần số Lấy mẫu
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k

Asf

Đuôi mở rộng: *.wma

Mô tảTần số Lấy mẫu
WMA9 Standard8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k

ogg

Đuôi mở rộng: *.ogg

Mô tảTần số Lấy mẫu
Vorbis8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k

Định dạng khác

Mô tảTần số Lấy mẫu
LPCM *132k / 44.1k / 48k

Đuôi mở rộng: *.mp3

Mô tảTần số Lấy mẫu
MP1L1 / MP1L2 / MP1L3 / MP2L1 / MP2L232k / 44.1k / 48k
MP2L316k / 22.05k / 24k
MP2.5L38k / 11.025k / 12k

Đuôi mở rộng: *.wav

Mô tảTần số Lấy mẫu
WAV *232k / 44.1k / 48k / 88.2k / 96k / 176.4k / 192k

Đuôi mở rộng: *.flac

Mô tảTần số Lấy mẫu
FLAC16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k / 88.2k / 96k / 176.4k / 192k

Đuôi mở rộng: *.aac

Mô tảTần số Lấy mẫu
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k
  • *1 Trường hợp sử dụng của LPCM chỉ dành cho Mạng Nội hạt.
  • *2 Trường hợp sử dụng của WAV chỉ dành cho 2ch.

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[43] Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Video

Trường hợp sử dụng: USB / Mạng Nội hạt

MPEG1 (*.mpg / *.mpe / *.mpeg)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG1 MPEG1L2 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MPEG2PS (*.mpg / *.mpe / *.mpeg)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG2 MP@HL, MP@H14L, MP@ML MPEG1L1 / MPEG1L2 / LPCM / AC3 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MPEG2TS

Đuôi mở rộng : *.m2t

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG2 MP@HL, MP@H14L, MP@ML MPEG1L1 / MPEG1L2 / AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

Đuôi mở rộng : *.m2ts / *.mts

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 MPEG1L1 / MPEG1L2 / AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@60fps

MP4 (*.mp4)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / AC4 / MPEG1L1 / MPEG1L2 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@120fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L5.2, MP@L5.2, HP@L5.2 *1 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / AC4 / LPCM 3840x2160 / QCIF (176x144) 3840x2160@60p / 1920x1080@120fps
HEVC / H.265 MP@L5.1, Main10@L5.1 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / AC4 / E-AC3 3840x2160 / QCIF (176x144) 3840x2160@60p / 1920x1080@120fps
  • *1 Dòng này bao gồm trường hợp sử dụng định dạng XAVC S. Tốc độ bit tối đa được hỗ trợ cho XAVC S là 100 Mbps.

avi (*.avi)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
Xvid MPEG1L1 / MPEG1L2 / MPEG1L3 / AC3 / E-AC3 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
Motion JPEG μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16LE) 1280x720 / QCIF (176x144) 1280x720@30fps

Asf (*.asf / *.wmv)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
VC1 AP@L3, MP@HL, SP@ML WMA9 Standard 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MKV (*.mkv)

Kiểu Phụ đề : Trong / Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
Xvid DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@60fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP8 DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP9 Profile 0, Profile 2 DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis 3840x2160 / QCIF (176x144) 3840x2160@60fps
AVC / H.264 BP@L5.2, MP@L5.2, HP@L5.2 DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 3840x2160 / QCIF (176x144) 3840x2160@60p / 1920x1080@120fps
HEVC / H.265 MP@L5.1, Main10@L5.1 DTS core / AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 3840x2160 / QCIF (176x144) 3840x2160@60p / 1920x1080@120fps

3gpp (*.3gp / *.3g2)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@60fps

RealMedia (*.rm / *.rmvb / *.rv): Chỉ các kiểu TV tại Hồng Kông

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
RealVideo RV8 / RV9 / RV10 RealMediaAudio cook / aac 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps

MOV (*.mov)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE) 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@60fps
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE) 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
Motion JPEG AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE) 1280x720 / QCIF (176x144) 1280x720@30fps

WebM (*.webm)

Kiểu Phụ đề : Ngoài

Codec Hình (Profile@Level)Codec Âm thanhĐộ phân giải Tối đa/Tối thiểuTốc độ Khung hình tối đa
VP8 Vorbis 1920x1080 / QCIF (176x144) 1920x1080@30fps / 1280x720@60fps
VP9 Profile 0, Profile 2 Vorbis 3840x2160 / QCIF (176x144) 3840x2160@60fps

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
  • Phụ đề bên ngoài
[44] Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)

Codec Âm thanhTần số Lấy mẫu
LPCM44.1k / 48k
MPEG1L1 / MPEG1L232k / 44.1k / 48k
MPEG1L332k / 44.1k / 48k
AAC-LC16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k
HE-AAC v1 / v224k / 32k / 44.1k / 48k
AC332k / 44.1k / 48k
AC444.1k / 48k
E-AC332k / 44.1k / 48k
Vorbis8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k
WMA98k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k
DTS core32k / 44.1k / 48k
RealAudio (cook): For Hong Kong models only8k / 11.025k / 22.05k / 44.1k
RealAudio (aac): For Hong Kong models only24k / 32k / 44.1k / 48k
μ-LAW8k
PCM (U8)8k
PCM (S16LE)11.025k / 16k / 44.1k
PCM (S16BE)11.025k / 16k / 44.1k

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Video
  • Phụ đề bên ngoài
[45] Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ | Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Phụ đề bên ngoài

Trường hợp sử dụng: USB

Định dạng TệpĐuôi mở rộng
SubStation Alpha*.ass / *.ssa
SubRip*.srt

Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác

  • Hình ảnh
  • Âm nhạc
  • Video
  • Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
[46] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Đầu Blu-ray và DVD

  • Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD
  • Xem đĩa Blu-ray và DVD
[47] Đầu Blu-ray và DVD | Đầu Blu-ray và DVD

Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD

Kết nối đầu Blu-ray/DVD với TV.

Sử dụng một phương thức kết nối bên dưới tùy vào đầu nối khả dụng trên TV của bạn.

Lưu ý

  • Các đầu nối khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.

Gợi ý

  • Bạn cũng có thể kết nối một TV box theo cùng cách như đầu đọc Blu-ray/DVD.

Kết nối HDMI

Để có chất lượng hình ảnh tối ưu, chúng tôi khuyến nghị kết nối đầu phát với TV bằng cáp HDMI. Nếu đầu Blu-ray/DVD có một giắc (lỗ cắm) HDMI, hãy kết nối với nó bằng cáp HDMI.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối một TV box)
  2. Cáp HDMI (không kèm theo)*

* Hãy đảm bảo sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) được phép có logo HDMI.

  • Nếu thiết bị có một giắc cắm (lỗ cắm) DVI, hãy kết nối nó với cổng HDMI (với AUDIO IN) thông qua một giao diện thiết bị chuyển đổi DVI - HDMI (không kèm theo) và kết nối với các giắc cắm (lỗ cắm) ngõ ra âm thanh của thiết bị với HDMI AUDIO IN.
    Tính khả dụng tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn. Tham khảo Hướng dẫn cài đặt để kiểm tra xem TV của bạn có hỗ trợ HDMI AUDIO IN.

Kết nối component video

Nếu đầu Blu-ray/DVD của bạn có các giắc (lỗ cắm) component video, hãy kết nối đầu với TV bằng cáp component video và cáp âm thanh.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối một TV box)
  2. Cáp component video (không được cung cấp)
  3. Cáp âm thanh (không được cung cấp)

Kết nối composite

Nếu đầu Blu-ray/DVD có giắc (lỗ cắm) composite, hãy kết nối với chúng bằng cáp video/âm thanh composite.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối một TV box)
  2. Cáp video/âm thanh composite (không được cung cấp)

Khi sử dụng cáp mở rộng Analogue

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối một TV box)
  2. Cáp mở rộng Analogue (đi kèm)*
  3. Cáp RCA (không kèm theo)

* Việc Cáp mở rộng Analog có được cung cấp hay không tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn.

Cáp kết nối với giắc cắm ngõ vào video

Giắc cắm 3,5 mm của Cáp mở rộng Analog có 4 cực.

Hình ảnh của cáp âm thanh/cáp video (bán riêng)
  1. 3,5 mm
  2. Bên trái cho tín hiệu âm thanh.
  3. Tín hiệu video.
  4. Mặt đất.
  5. Bên phải cho tín hiệu âm thanh.
[48] Đầu Blu-ray và DVD | Đầu Blu-ray và DVD

Xem đĩa Blu-ray và DVD

Bạn có thể xem nội dung từ đĩa Blu-ray/DVD hoặc các nội dung khác được hỗ trợ bởi đầu phát trên TV.

  1. Bật đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
  2. Bấm nút (Chọn ngõ vào) nhiều lần để chọn đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
  3. Bắt đầu phát trên đầu Blu-ray/DVD được kết nối.

Gợi ý

  • Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với BRAVIA Sync bằng kết nối HDMI, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển thừ xa của TV. Để vận hành thiết bị BRAVIA Sync từ màn hình TV. Nhấn nút (Chọn đầu vào) trên điều khiển từ xa trong khi xem nội dung từ đầu vào HDMI, nhấn nút (Lên) trên điều khiển từ xa, và chọn [Menu điều khiển]. (Bạn cũng có thể hiển thị menu vận hành bằng cách ấn nút (Hiện Thông tin/Văn bản) trên điều khiển từ xa.)
[49] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

TV box

  • Kết nối một TV box
  • Cách điều khiển TV box bằng điều khiển từ xa của TV
[50] TV box | TV box

Kết nối một TV box

Kết nối TV box với TV.
Kết nối nó với ngõ vào trên TV của bạn.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD.

[51] TV box | TV box

Cách điều khiển TV box bằng điều khiển từ xa của TV

Các mẫu tương thích với điều khiển TV box có [Cài đặt TV box] trong [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài].

Thực hiện [Cài đặt điều khiển TV box] trong [Cài đặt TV box] cho phép bạn điều khiển TV box bằng điều khiển từ xa của TV.

  1. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt TV box] — [Cài đặt điều khiển TV box].
  2. Thực hiện theo chỉ dẫn trên màn hình.

Lưu ý

  • Khi sử dụng điều khiển từ xa của TV, nhắm nó vào TV box.
  • Tùy vào các thiết bị bên ngoài, một số nút có thể không phản hồi.
  • Nếu bạn bấm và giữ nút trên điều khiển từ xa, hoạt động có thể không hoạt động. Thay vào đó, hãy thử bấm nút nhiều lần.
  • Tính khả dụng của chức năng này tùy theo mẫu/khu vực/quốc gia của bạn.
[52] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Hiển thị màn hình ứng dụng của điện thoại thông minh iPhone/hoặc máy tính bảng iPad/trên TV

Chromecast built-inhoặc AirPlay cho phép bạn hiển thị (truyền) trang web yêu thích của bạn và các màn hình ứng dụng trên thiết bị di động tới TV.

Sử dụng Chromecast built-in

  1. Kết nối một thiết bị di động như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng vào cùng mạng gia đình có TV được kết nối.
  2. Mở một ứng dụng hỗ trợ Chromecast built-in trên thiết bị di động đó.
  3. Chọn biểu tượng (truyền) trong ứng dụng.
  4. Chọn TV làm điểm đích truyền tới.
    Màn hình của thiết bị di động được hiển thị trên TV.

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để sử dụng Chromecast built-in.

Sử dụng AirPlay

TV này hỗ trợ AirPlay 2.

  1. Bảo đảm thiết bị Apple của bạn được kết nối cùng mạng với TV.
  2. Quy trình phụ thuộc vào nội dung sẽ được hiển thị trên TV như sau.
    • Để hiển thị video, hãy chạm vào (AirPlay Video).
    • Để hiển thị ảnh, hãy chạm vào (Chia sẻ thao tác).
    • Để chơi nhạc, hãy chạm (AirPlay Audio).
    • Để hiển thị màn hình của một thiết bị di động, hãy chạm (Phản chiếu).
      (Trong một số ứng dụng, bạn có thể phải chạm vào biểu tượng khác trước tiên.)
  3. Chọn AirPlay trên một thiết bị di động như iPhone hoặc iPad, chọn TV để sử dụng với AirPlay.

Gợi ý

  • TV hỗ trợ Apple HomeKit.
    Bạn có thể điều khiển TV bằng một thiết bị di động ví dụ như một iPhone hoặc iPad bằng cách bấm nút (Chọn ngõ vào) trên điều khiển từ xa, chọn (AirPlay), và làm theo hướng dẫn trên màn hình để cài đặt Apple HomeKit.
    Các thao tác khả dụng sẽ khác nhau phụ thuộc vào phiên bản của ứng dụng và phần mềm.
  • Nếu bạn chọn bật [Khởi động từ xa], bạn có thể bật TV bằng các ứng dụng trên thiết bị di động như iPhone hoặc iPad.

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để sử dụng AirPlay.
  • Thao tác của một thiết bị di động ví dụ như iPhone hoặc iPad sẽ khác nhau phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành.
  • iPhone, iPad, AirPlayHomeKit là những thương hiệu của Apple Inc., đã đăng ký tại Mỹ và các nước khác.
[53] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Máy tính, máy ảnh và máy quay

  • Kết nối với máy tính và xem nội dung được lưu trữ
  • Kết nối với máy ảnh hoặc máy quay và xem nội dung được lưu trữ
  • Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính
[54] Máy tính, máy ảnh và máy quay | Máy tính, máy ảnh và máy quay

Kết nối với máy tính và xem nội dung được lưu trữ

Kết nối với máy tính

Sử dụng cáp HDMI để kết nối máy tính với TV.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Máy tính
  2. Cáp HDMI (không kèm theo)*

* Hãy đảm bảo sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) được phép có logo HDMI. Bạn nên dùng Ultra High Speed HDMI Cable khi kết nối với máy tính hỗ trợ 4K 120 Hz.

Để kiểm tra thông số kỹ thuật tín hiệu video

  • Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính

Để xem nội dung được lưu trữ trên máy tính

Sau khi kết nối, nhấn nút (Chọn đầu vào), sau đó chọn đầu vào mà máy tính được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Lưu ý

  • Để có chất lượng hình ảnh tối ưu, chúng tôi khuyến nghị bạn cài đặt máy tính để xuất ra tín hiệu video theo như một trong các cài đặt thời gian được liệt kê trong phần “Thông số kỹ thuật tín hiệu video máy tính”.
  • Tùy thuộc vào trạng thái kết nối, hình ảnh có thể bị mờ hoặc nhòe. Trong trường hợp này, hãy đổi cài đặt của máy tính và chọn tín hiệu ngõ vào khác trong danh sách “Thông số kỹ thuật tín hiệu video máy tính”.
[55] Máy tính, máy ảnh và máy quay | Máy tính, máy ảnh và máy quay

Kết nối với máy ảnh hoặc máy quay và xem nội dung được lưu trữ

Để kết nối máy ảnh hoặc máy quay

Kết nối máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay Sony bằng cáp HDMI. Sử dụng cáp có giắc (lỗ cắm) nhỏ HDMI cho đầu cắm của máy ảnh kỹ thuật số/máy quay và giắc (lỗ cắm) HDMI tiêu chuẩn cho đầu cắm của TV.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Máy ảnh kỹ thuật số
  2. Máy quay
  3. Cáp HDMI (không kèm theo)*

* Hãy đảm bảo sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) được phép có logo HDMI.

Để xem nội dung được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay

  1. Sau khi kết nối máy ảnh kỹ thuật số/máy quay, hãy bật máy lên.
  2. Bấm nút (Chọn ngõ vào) nhiều lần để chọn máy ảnh kỹ thuật số/máy quay được kết nối.
  3. Bắt đầu phát trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Gợi ý

  • Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với BRAVIA Sync, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển từ xa của TV. Đảm bảo rằng thiết bị tương thích với BRAVIA Sync. Một số thiết bị có thể không tương thích với BRAVIA Sync ngay cả khi chúng có giắc (lỗ cắm) HDMI.
[56] Máy tính, máy ảnh và máy quay | Máy tính, máy ảnh và máy quay

Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính

(Độ phân giải, Tần số quét ngang/Tần số quét dọc)

  • 640 x 480, 31,5 kHz/60 Hz
  • 800 x 600, 37,9 kHz/60 Hz
  • 1024 x 768, 48,4 kHz/60 Hz
  • 1152 x 864, 67,5 kHz/75 Hz
  • 1280 x 1024, 64,0 kHz/60 Hz
  • 1600 x 900, 56,0 kHz/60 Hz
  • 1680 x 1050, 65,3 kHz/60 Hz
  • 1920 x 1080, 67,5 kHz/60 Hz *
  • 3840 x 2160, 67,5 kHz/30 Hz
  • 3840 x 2160, 135.0 kHz/60 Hz (8 bit)

* Định thời 1920 x 1080 khi được áp dụng cho ngõ vào HDMI sẽ được xử lý như định thời video chứ không phải là định thời máy tính. Điều này sẽ ảnh hưởng tới cài đặt [Màn ảnh] trong [Hiển thị & Âm thanh]. Để xem nội dung trên máy tính, cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] thành [Đầy đủ], và [Vùng hiển thị] thành [+1]. (Chỉ có thể thiết lập được [Vùng hiển thị] khi [Vùng hiển thị tự động] bị tắt.)

Lưu ý

  • Hình ảnh có thể bị mờ và không được hiển thị đúng tùy theo tình trạng kết nối của bạn. Trong trường hợp này, thay đổi cài đặt máy tính và chọn tín hiệu ngõ vào khác trong “Tín hiệu ngõ vào máy tính được hỗ trợ”.
[57] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)

  • Xuất âm thanh từ một hệ thống âm thanh
  • Kết nối hệ thống âm thanh
  • Điều chỉnh hệ thống âm thanh
  • Sử dụng TV làm loa trung tâm (chỉ đối với các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV)
  • Truyền các định dạng âm thanh được eARC hỗ trợ
[58] Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar) | Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)

Xuất âm thanh từ một hệ thống âm thanh

Bạn có thể kết nối các hệ thống âm thanh chẳng hạn như thiết bị thu AV hoặc sound bar với TV. Chọn một phương pháp kết nối bên dưới theo thông số của hệ thống âm thanh bạn muốn kết nối.

  • Kết nối bằng cáp HDMI (Để biết chi tiết, đọc kỹ phần “Kết nối dùng cáp HDMI” bên dưới.)
  • Kết nối bằng cáp quang kỹ thuật số

Để biết phương pháp kết nối, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.

Lưu ý

  • Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị cần kết nối.

Kết nối bằng cáp HDMI

TV này hỗ trợ Audio Return Channel (ARC) hoặc Enhanced Audio Return Channel (eARC). Bạn có thể sử dụng cáp HDMI để xuất âm thanh từ các hệ thống âm thanh có hỗ trợ ARC eARC.

Trên các TV hỗ trợ eARC, bạn có thể xuất (truyền) tín hiệu âm thanh từ các thiết bị đầu vào bên ngoài đã kết nối với TV sang các hệ thống âm thanh có hỗ trợ eARC bằng cách sử dụng đầu nối HDMI có chữ ARC” hoặceARC/ARC”.

Để biết phương pháp kết nối, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.

Lưu ý

  • Vị trí của cổng HDMI có hỗ trợ eARC/ARC sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV của bạn. Tham khảo bao gồm Hướng dẫn cài đặt hoặc Hướng dẫn Tham khảo.
[59] Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar) | Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)

Kết nối hệ thống âm thanh

Xem các hình minh họa bên dưới để kết nối một hệ thống âm thanh như thiết bị thu AV hoặc loa thanh.

Lưu ý

  • Các đầu nối khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.

Kết nối HDMI (hỗ trợ eARC)

  1. Kết nối thiết bị nhập bên ngoài và TV bằng cáp HDMI. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng một dây cáp HDMI khác.
    Kết nối hệ thống âm thanh với đầu vào của TV HDMI có chữ “ARC” hoặc “eARC/ARC”.
    Minh họa phương pháp kết nối
    1. Thiết bị nhập bên ngoài (chẳng hạn như đầu ghi Blu-ray/DVD)
    2. Cáp HDMI (không kèm theo)
    3. Thiết bị thu AV hoặc loa thanh
    4. Cáp HDMI với Ethernet (không bán kèm)*

    * Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) được cho phép, có logo HDMI.

  2. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Chế độ eARC] — [Tự động].
  3. Chọn [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
  4. Bật tính năng eARC của hệ thống âm thanh.
    Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị.
  5. Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Lưu ý

  • Bạn không thể chọn [Chế độ eARC] nếu chức năng chuyển đổi văn bản thành giọng nói cho văn bản trên màn hình trong các tính năng tiếp cận của TV được bật.
  • Nếu âm thanh được xuất từ các thiết bị có hỗ trợ eARC trong khi xem nội dung đầu vào HDMI, TV sẽ hoạt động như sau:
    • âm thanh từ hệ thống sẽ phát ra và phản hồi âm thanh không phải là đầu ra, và
    • hiệu năng nhận dạng giọng nói của MIC tích hợp có thể giảm (chỉ đối với các TV có MIC tích hợp).

Kết nối HDMI (hỗ trợ ARC)

  1. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng cáp HDMI.
    Kết nối đầu vào của TV HDMI có chữ “ARC” hoặc “eARC/ARC”.
    Minh họa phương pháp kết nối
    1. Thiết bị thu AV hoặc loa thanh
    2. Cáp HDMI (không kèm theo)*

    * Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) được cho phép, có logo HDMI.

  2. Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Lưu ý

  • Đối với kết nối ARC, hiệu năng nhận dạng giọng nói có thể giảm (chỉ đối với TV có MIC tích hợp).

Kết nối cáp quang kỹ thuật số

  1. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp quang kỹ thuật số.
    Kết nối đầu vào quang kỹ thuật số của hệ thống âm thanh.
    Minh họa phương pháp kết nối
    1. Thiết bị thu AV hoặc Loa thanh
    2. Cáp quang âm thanh (không được cung cấp)
  2. Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Gợi ý

  • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
    Trang Hỗ trợ
[60] Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar) | Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)

Điều chỉnh hệ thống âm thanh

Sau khi kết nối hệ thống âm thanh với TV, điều chỉnh đầu ra âm thanh của TV từ hệ thống âm thanh.

Điều chỉnh hệ thống âm thanh đã kết nối bằng cáp HDMI hoặc cáp quang kỹ thuật số

  1. Sau khi kết nối TV với hệ thống âm thanh của bạn, hãy bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
  2. Bật hệ thống âm thanh được kết nối rồi điều chỉnh âm lượng.
    Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với BRAVIA Sync bằng kết nối HDMI, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều kiển từ xa của TV.

Lưu ý

  • Bạn cần định cấu hình cài đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] theo hệ thống âm thanh của mình. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số].
  • Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital hoặc DTS, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM].
  • Các cài đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] bị vô hiệu khi dùng tín hiệu âm thanh được truyền qua từ đầu vào HDMI và dùng eARC.

Gợi ý

  • Nếu có hệ thống âm thanh được kết nối với cáp HDMI thì bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh.
    • Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV
    Để biết thông tin chi tiết về các dòng TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
    • Trang Hỗ trợ
[61] Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar) | Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)

Sử dụng TV làm loa trung tâm (chỉ đối với các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV)

Các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV có đầu nối CENTER SPEAKER IN ở mặt sau của TV.

Nếu [Loa] được cài đặt thành [Hệ thống âm thanh], bạn có thể sử dụng các loa của TV làm loa trung tâm cho rạp hát tại nhà bằng cách kết nối một thiết bị thu AV với đầu nối CENTER SPEAKER IN của TV*.

*TV và thiết bị thu AV phải được kết nối hoặc bằng cáp HDMI hoặc bằng cáp quang kỹ thuật số.

Kết nối cáp loa

Kết nối TV và thiết bị thu AV bằng dây cáp loa.

Hãy kết nối cáp loa với đầu nối ở sau TV
  1. Thiết bị thu AV
  2. Cáp loa (không được bán kèm)

Sử dụng cáp loa (không bán kèm) để kết nối một thiết bị thu AV với đầu nối CENTER SPEAKER IN của TV.
Khi kết nối, đảm bảo vặn các đầu cáp loa và lắp chúng vào các đầu nối của TV và thiết bị thu AV.

Đầu nối CENTER SPEAKER IN khác nhau tùy vào mẫu máy. Tham khảo các hình bên dưới khi kết nối cáp loa.

*Tước khoảng 10 mm (13/32 inch) lớp cách điện ra khỏi cáp loa ở mỗi đầu.

Lưu ý

  • Để tránh dây điện của cáp loa chạm vào nhau, đảm bảo không tước quá nhiều cáp loa.
  • Kết nối cáp loa đúng cách sao cho các cực (+/-) giữa TV và thiết bị thu AV khớp nhau.
[62] Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar) | Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)

Truyền các định dạng âm thanh được eARC hỗ trợ

Xác nhận rằng bạn có thể truyền các định dạng âm thanh sau đây.

  • PCM tuyến tính 7.1 kênh: 32/44,1/48 kHz 16 bit
  • Dolby Digital
  • Dolby Digital Plus
  • DTS
  • Dolby TrueHD
  • DTS-HD MA
  • Dolby Atmos
  • DTS:X Master Audio
  • MPEG2 - AAC/MPEG4 - AAC

Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang hỗ trợ.

  • Trang Hỗ trợ
[63] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Các thiết bị Bluetooth

  • Kết nối với một thiết bị Bluetooth
  • Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV
  • Cấu hình Bluetooth được hỗ trợ
[64] Các thiết bị Bluetooth | Các thiết bị Bluetooth

Kết nối với một thiết bị Bluetooth

Để ghép nối TV với thiết bị Bluetooth

Chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth như tai nghe hoặc loa.

Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có hỗ trợ các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

  1. Bật thiết bị Bluetooth và để trong chế độ ghép đôi.
    Để đưa thiết bị Bluetooth vào chế độ ghép đôi hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị.
  2. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Ghép nối phụ kiện] để đặt TV ở chế độ ghép nối.
    Các thiết bị Bluetooth khả dụng sẽ được hiển thị.
  3. Chọn thiết bị mong muốn, sau đó làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
    Nếu bạn được yêu cầu nhập mã khóa, hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị.
    Sau khi thành ghép đôi, thiết bị sẽ kết nối với TV.

Để kết nối với thiết bị Bluetooth được ghép nối

  1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện].
  2. Chọn thiết bị được ghép nối nhưng chưa kết nối.
  3. Chọn [Kết nối].
[65] Các thiết bị Bluetooth | Các thiết bị Bluetooth

Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV

Nếu một thiết bị âm thanh Bluetooth được kết nối, có thể có một khoảng trễ giữa hình ảnh và âm thanh do đặc điểm của Bluetooth. Bạn có thể điều chỉnh khoảng trễ giữa hình ảnh và âm thanh thông qua cài đặt Đồng bộ hóa A/V. (Chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth.)

Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có hỗ trợ các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

  1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Đồng bộ hóa A/V] — tùy chọn mong muốn.

Gợi ý

  • Bạn cũng có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh nếu có hệ thống âm thanh được kết nối với cáp HDMI. Để biết thông tin chi tiết về các dòng TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
    • Trang Hỗ trợ

Lưu ý

  • Tùy thuộc vào thiết bị âm thanh Bluetooth, hình ảnh và âm thanh có thể không khớp nhau ngay cả khi cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] được đặt thành [Bật] hoặc [Tự động].
  • Để ngăn không cho TV hiển thị một màn hình đen ngay sau khi bật khi có loa thanh được kết nối không dây (Bluetooth), hãy đặt cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] thành [Bật].
  • Nếu [Chế độ hình ảnh] được đặt thành một trong các tùy chọn bên dưới thì thời gian xuất hình ảnh và âm thanh không được điều chỉnh ngay cả khi cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] được đặt thành [Tự động].
    • [Game]
    • [Đồ họa]
    • [Ảnh chụp]
    Để điều chỉnh [Đồng bộ hóa A/V] khi ở trong bất kỳ các chế độ này, hãy chọn [Bật].
  • Mức độ đáp ứng của TV khi chơi trò chơi điện tử có thể chậm hơn do cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] thêm một khoảng trễ vào thời gian xuất ra hình ảnh. Đối với các game phụ thuộc vào thời gian phản ứng, chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng một thiết bị Bluetooth và khuyến cáo bạn nên sử dụng loa TV hoặc loa dạng sound bar có kết nối dây (cáp HDMI /cáp quang kỹ thuật số).
[66] Các thiết bị Bluetooth | Các thiết bị Bluetooth

Cấu hình Bluetooth được hỗ trợ

TV hỗ trợ các cấu hình sau:

  • HID (Cấu hình thiết bị giao diện người dùng)
  • HOGP (Cấu hình HID qua GATT)
  • A2DP (Cấu hình Phân phối Âm thanh Nâng cao)*
  • AVRCP (Cấu hình Điều khiển Từ xa Âm thanh/Video)*
  • SPP (Cấu hình cổng nối tiếp)

* Khả dụng tùy thuộc vào kiểu Tv/vùng/quốc gia của bạn.

Các mẫu thiết bị hỗ trợ A2DP và AVRCP có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

[67] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

  • BRAVIA Sync tổng quan
  • Sử dụng các tính năng khả dụng cho các thiết bị tương thích BRAVIA Sync
  • Điều chỉnh cài đặt BRAVIA Sync
[68] Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync | Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

BRAVIA Sync tổng quan

Nếu một thiết bị tương thích với BRAVIA Sync (ví dụ: đầu Blu-ray, thiết bị thu AV) được kết nối với cáp HDMI thì bạn có thể điều khiển thiết bị bằng điều khiển từ xa của TV.

Minh họa vận hành thiết bị tương thích BRAVIA Sync
[69] Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync | Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

Sử dụng các tính năng khả dụng cho các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

Để vận hành các thiết bị tương thích BRAVIA Sync từ TV, hãy dùng nút (Chọn ngõ vào) trên điều khiển từ xa để chọn thiết bị bạn muốn vận hành.

Đầu Blu-ray/DVD

  • Tự động bật TV và chuyển đổi ngõ vào sang đầu Blu-ray/DVD được kết nối khi đầu Blu-ray/DVD bắt đầu phát.
  • Tự động tắt đầu Blu-ray/DVD được kết nối khi bạn tắt TV.
  • Cho phép các thao tác như điều khiển menu và phát lại bằng các nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa của TV.

Thiết bị thu AV

  • Tự động bật thiết bị thu AV được kết nối và chuyển đổi ngõ ra âm thanh từ loa TV sang hệ thống âm thanh khi bạn bật TV. Chức năng này chỉ khả dụng nếu bạn đã sử dụng thiết bị thu AV để xuất ra âm thanh TV từ trước.
  • Tự động chuyển đổi ngõ ra âm thanh tới thiết bị thu AV bằng cách bật thiết bị thu AV khi TV bật.
  • Tự động tắt thiết bị thu AV được kết nối khi bạn tắt TV.
  • Điều chỉnh âm lượng (Các nút (Âm lượng) +/-) và tắt tiếng (Nút (Tắt tiếng)) của thiết bị thu AV được kết nối thông qua điều khiển từ xa của TV.

Máy quay video

  • Tự động bật TV và chuyển ngõ vào sang máy quay video được kết nối khi máy quay bật.
  • Tự động tắt máy quay video được kết nối khi bạn tắt TV.
  • Cho phép các thao tác như điều khiển menu và phát lại bằng các nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa của TV.

Lưu ý

  • Điều khiển BRAVIA Sync” (BRAVIA Sync) chỉ khả dụng với các thiết bị tương thích BRAVIA Sync được kết nối có logo BRAVIA Sync.
[70] Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync | Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync

Điều chỉnh cài đặt BRAVIA Sync

Khi BRAVIA Sync được thiết lập, bạn có thể tắt thiết bị đã kết nối với TV hoặc đặt một thiết bị đã kết nối qua cáp HDMI cần vận hành bằng điều khiển từ xa của TV.

  1. Bật thiết bị được kết nối.
  2. Để bật [Điều khiển BRAVIA Sync], bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt BRAVIA Sync] — [Điều khiển BRAVIA Sync].
  3. Bật BRAVIA Sync trên thiết bị được kết nối.
    Khi thiết bị tương thích Sony BRAVIA Sync cụ thể được kết nối và bật nguồn và [Điều khiển BRAVIA Sync] được bật thì BRAVIA Sync sẽ tự động được kích hoạt trên thiết bị đó. Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị được kết nối.

Tùy chọn khả dụng

Các tùy chọn khả dụng được hiển thị bên dưới. (Các tùy chọn khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.)

[Tự động tắt thiết bị]
Nếu tắt, thiết bị được kết nối sẽ không tự động tắt khi TV tắt.
[Tự động bật TV]
Nếu tắt, TV sẽ không tự động bật khi thiết bị được kết nối bật.
[Danh sách thiết bị BRAVIA Sync]
Hiển thị danh sách thiết bị BRAVIA Sync.
[Phím điều khiển thiết bị]
Cho phép bạn đặt các nút để điều khiển thiết bị được kết nối HDMI.
[71] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích

  • Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K
  • Cài đặt để xem hình ảnh qua HDMI ngõ vào có chất lượng cao
  • Xem hình ảnh ở độ phân giải 8K (chỉ mô hình 8K)
  • Các thiết lập để xem hình ảnh ở độ phân giải 8K (chỉ mô hình 8K)
[72] Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích | Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích

Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K

Bạn có thể kết nối máy ảnh/máy quay hỗ trợ ngõ ra 4K HDMI với HDMI IN của TV để hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong máy ảnh. Bạn cũng có thể hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong các thiết bị USB hoặc mạng nội hạt. Một hình ảnh có độ phân giải 4K hoặc cao hơn có thể được hiển thị trong độ phân giải 4K (3840×2160).

Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn.

Minh họa các hình ảnh từ những thiết bị khác nhau được hiển thị trên TV
  1. Máy ảnh kỹ thuật số
  2. Máy quay
  3. Thiết bị USB
  4. Thiết bị mạng

Để xem hình ảnh được lưu trữ trên một thiết bị USB hoặc thiết bị mạng ở độ phân giải 4K

  1. Kết nối thiết bị USB hoặc thiết bị mạng với TV.
  2. Bấm nú HOME, và chọn Ứng dụng trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị USB hoặc tên thiết bị mạng.
  4. Chọn thư mục, và sau đó chọn tập tin cần phát.

Để xem hình ảnh được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay

  1. Kết nối một máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay có hỗ trợ ngõ ra HDMI với giắc (lỗ cắm) HDMI IN của TV bằng cáp HDMI.
  2. Bấm nút (Chọn ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.
  3. Cài đặt thiết bị được kết nối thành ngõ ra 4K.
  4. Bắt đầu phát trên thiết bị được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn

Bạn có thể đặt Định dạng tín hiệu HDMI thành Định dạng nâng cao để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn.

Để biết thông tin về Định dạng nâng cao hoặc thay đổi cài đặt, hãy tham khảo trang Cài đặt để xem hình ảnh qua HDMI ngõ vào có chất lượng cao.

Lưu ý

  • Không thể hiển thị một bức ảnh 3D.
  • Nếu bạn thay đổi bức ảnh bằng cách bấm nút (Trái) / (Phải), có thể mất chút thời gian để hiển thị bức ảnh.
[73] Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích | Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích

Cài đặt để xem hình ảnh qua HDMI ngõ vào có chất lượng cao

Khi bạn hiển thị định dạng 4K Chất lượng cao với đầu vào HDMI , hãy đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] trong [Ngõ vào bên ngoài].

Định dạng tín hiệu HDMI

Để thay đổi cài đặt định dạng tín hiệu HDMI, hãy bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — đầu vào HDMI bạn muốn đặt.
Hãy làm theo hướng dẫn trên màn hình, và đặt định dạng tín hiệu HDMI từ đầu nối vào HDMI thành định dạng phù hợp bên dưới. Các định dạng tín hiệu khả dụng HDMI phụ thuộc vào mẫu máy và đầu vào HDMI.

Định dạng chuẩn
Định dạng HDMI tiêu chuẩn*1 khi sử dụng thông thường.
Định dạng nâng cao
Định dạng HDMI chất lượng cao*1*2. Chỉ đặt khi sử dụng các thiết bị có trang bị tính năng.

*1 HDR đi kèm .
*2 4K 60p 4:2:0 10 bit, 4:4:4, 4:2:2 v.v.

Lưu ý

  • Các định dạng tín hiệu HDMI khả dụng tùy thuộc vào HDMI IN được sử dụng.
  • Khi sử dụng Định dạng nâng cao, hình ảnh và âm thanh có thể không được xuất chính xác. Trong trường hợp này, hãy kết nối thiết bị với một HDMI IN trong [Định dạng chuẩn], hoặc thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của HDMI IN thành [Định dạng chuẩn].
  • Chỉ đặt thành Định dạng nâng cao khi sử dụng các thiết bị tương thích.
  • Khi bạn xem hình ảnh 4K Chất lượng cao, hãy sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) có hỗ trợ tốc độ 18 Gb/giây. Để biết chi tiết về Premium High Speed HDMI Cable(s) hỗ trợ 18 Gb/giây, hãy tham khảo thông số kỹ thuật của cáp đó.
[74] Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích | Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích

Xem hình ảnh ở độ phân giải 8K (chỉ mô hình 8K)

Bạn có thể kết nối máy ảnh/máy quay hỗ trợ ngõ ra 8K HDMI với HDMI IN 4 của TV để hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong máy ảnh. Bạn cũng có thể hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong các thiết bị USB hoặc mạng nội hạt. Một hình ảnh có độ phân giải 8K hoặc cao hơn có thể được hiển thị trong độ phân giải 8K (7680×4320) (chỉ mẫu 8K).
Đối với các mẫu hỗ trợ 8K, [Định dạng nâng cao (8K)] khả dụng trong [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI].

Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn.

Minh họa các hình ảnh từ những thiết bị khác nhau được hiển thị trên TV
  1. Máy ảnh kỹ thuật số
  2. Máy quay
  3. Thiết bị USB
  4. Thiết bị mạng

Để xem hình ảnh được lưu trữ trên một thiết bị USB hoặc thiết bị mạng ở độ phân giải 8K

  1. Kết nối thiết bị USB hoặc thiết bị mạng với TV.
  2. Bấm nút HOME, chọn Ứng dụng từ trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị USB hoặc tên thiết bị mạng.
  4. Chọn thư mục, và sau đó chọn tập tin cần phát.

Để xem hình ảnh được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay

  1. Kết nối một máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay có hỗ trợ ngõ ra HDMI với giắc (lỗ cắm) HDMI IN 4 của TV bằng cáp HDMI.
  2. Bấm nút (Chọn ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.
  3. Cài đặt thiết bị được kết nối thành ngõ ra 8K.
  4. Bắt đầu phát trên thiết bị được kết nối.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Để xem hình ảnh ở độ phân giải 8K

Bạn có thể đặt Định dạng tín hiệu HDMI thành [Định dạng nâng cao (8K)] để xem hình ảnh ở độ phân giải 8K.

Để biết thông tin về [Định dạng nâng cao (8K)] hoặc thay đổi cài đặt, hãy tham khảo trang Các thiết lập để xem hình ảnh ở độ phân giải 8K (chỉ mô hình 8K).

Lưu ý

  • Không thể hiển thị một bức ảnh 3D.
  • Nếu bạn thay đổi bức ảnh bằng cách bấm nút (Trái) / (Phải), có thể mất chút thời gian để hiển thị bức ảnh.
[75] Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích | Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K/8K từ các thiết bị tương thích

Các thiết lập để xem hình ảnh ở độ phân giải 8K (chỉ mô hình 8K)

Khi bạn hiển thị định dạng 8K Chất lượng cao bằng ngõ vào HDMI, hãy đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] trong [Ngõ vào bên ngoài].

Định dạng tín hiệu HDMI

Để thay đổi thiết lập định dạng tín hiệu HDMI, bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — đầu vào HDMI bạn muốn cài đặt.

HDMI IN 4

Định dạng chuẩn
Định dạng tiêu chuẩn HDMI*1.
Định dạng nâng cao (Dolby Vision)
Định dạng HDMI chất lượng cao*1*2. Chỉ đặt khi sử dụng các thiết bị có trang bị tính năng.
Định dạng nâng cao (8K)
Định dạng HDMI chất lượng cao*1*3. Chỉ đặt khi sử dụng các thiết bị có trang bị tính năng.

HDMI IN 1/2/3

Định dạng chuẩn
Định dạng HDMI tiêu chuẩn*1 khi sử dụng thông thường.
Định dạng nâng cao
Định dạng HDMI chất lượng cao*1*2. Chỉ đặt khi sử dụng các thiết bị có trang bị tính năng.

*1 HDR đi kèm.
*2 4K 60p 4:2:0 10 bit, 4:4:4, 4:2:2 v.v.
*3 8K 24/30p 4:2:0 8 bit, 4K 120p 4:2:0 8 bit

Lưu ý

  • Khi sử dụng Định dạng nâng cao, hình ảnh và âm thanh có thể không được xuất chính xác. Trong trường hợp này, hãy kết nối thiết bị với một HDMI IN trong [Định dạng chuẩn], hoặc thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của HDMI IN thành [Định dạng chuẩn].
  • Chỉ đặt thành Định dạng nâng cao khi sử dụng các thiết bị tương thích.
  • Khi bạn xem hình ảnh 8K Chất lượng cao, hãy sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) có hỗ trợ tốc độ 18 Gb/giây. Để biết chi tiết về Premium High Speed HDMI Cable(s) hỗ trợ 18 Gb/giây, hãy tham khảo thông số kỹ thuật của cáp đó.
[76] Sử dụng TV với các Thiết bị khác

BRAVIA Hướng dẫn Kết nối

Thông tin mô tả về thiết bị kết nối với TV được cập nhật đầy đủ trên trang web Sony. Bạn có thể tham khảo nếu cần.

  • https://www.sony.net/tv_connectivity_guide/ https://www.sony.net/tv_connectivity_guide/
    Mã QR cho trang web hỗ trợ Sony
[77]

Kết nối với một Mạng

  • Kết nối với một mạng
  • Các tính năng mạng nội hạt
  • Xem nội dung Internet
[78] Kết nối với một Mạng

Kết nối với một mạng

  • Kết nối mạng bằng cáp LAN
  • Kết nối với mạng bằng kết nối không dây
[79] Kết nối với một mạng | Kết nối với một mạng

Kết nối mạng bằng cáp LAN

Kết nối mạng bằng cáp LAN

Kết nối mạng LAN có dây cho phép bạn truy cập Internet và mạng gia đình.

Hãy đảm bảo kết nối với Internet hoặc mạng gia đình thông qua bộ định tuyến.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Cáp LAN
  2. Máy tính
  3. Bộ định tuyến
  4. Modem
  5. Internet
  1. Thiết lập bộ định tuyến mạng LAN.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến LAN hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).

Lưu ý

  • Thiết bị này được khuyến nghị cho mục đích bảo mật để kết nối TV của bạn với Internet thông qua bộ định tuyến/modem có chức năng bộ định tuyến. Kết nối trực tiếp TV của bạn với Internet có thể khiến TV của bạn bị rủi ro về bảo mật ví dụ như trích xuất hoặc làm giả nội dung hoặc thông tin cá nhân.
    Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc quản trị viên mạng để xác nhận mạng của bạn bao gồm chức năng bộ định tuyến.
  • Các cài đặt liên quan đến mạng cần thiết có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ định tuyến. Để biết chi tiết, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hoặc các tài liệu được cung cấp kèm theo bộ định tuyến. Bạn cũng có thể liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
[80] Kết nối với một mạng | Kết nối với một mạng

Kết nối với mạng bằng kết nối không dây

  • Sử dụng Wi-Fi để kết nối TV với Internet/Mạng
  • Sử dụng Wi-Fi Direct để kết nối với TV (không cần bộ định tuyến không dây)
[81] Kết nối với mạng bằng kết nối không dây | Kết nối với mạng bằng kết nối không dây | Kết nối với mạng bằng kết nối không dây

Sử dụng Wi-Fi để kết nối TV với Internet/Mạng

Thiết bị mạng LAN không dây cài sẵn cho phép bạn truy cập Internet và tận hưởng các lợi ích của mạng trong môi trường không sử dụng cáp.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Máy tính
  2. Bộ định tuyến không dây
  3. Modem
  4. Internet
  1. Thiết lập bộ định tuyến không dây.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến không dây hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
  2. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet].
  3. Chọn mạng bạn muốn kết nối và cài đặt mật khẩu.
    Nếu TV của bạn không thể kết nối với Internet/Mạng, hãy tham khảo trang TV không thể kết nối với Internet/Mạng..

Để tắt mạng LAN không dây cài sẵn

  1. Để tắt [Wi-Fi], bấm nútHOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi-Fi].

Gợi ý

  • Để phát video ổn định:
    • Nếu có thể, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây sang tiêu chuẩn mạng tốc độ cao như 802.11n.
      Để biết chi tiết về cách thay đổi cài đặt này, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến không dây hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
    • Nếu quy trình ở trên không đem lại cải thiện nào, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây của bạn thành 5GHz, điều này có thể giúp cải thiện chất lượng phát video.
    • Băng thông 5GHz có thể không được hỗ trợ tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nếu băng thông 5GHz không được hỗ trợ, TV chỉ có thể kết nối với bộ định tuyến không dây bằng băng thông 2,4GHz.

Lưu ý

  • Thiết bị này được khuyến nghị cho mục đích bảo mật để kết nối TV của bạn với Internet thông qua bộ định tuyến/modem có chức năng bộ định tuyến. Kết nối trực tiếp TV của bạn với Internet có thể khiến TV của bạn bị rủi ro về bảo mật ví dụ như trích xuất hoặc làm giả nội dung hoặc thông tin cá nhân.
    Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc quản trị viên mạng để xác nhận mạng của bạn bao gồm chức năng bộ định tuyến.
  • Các cài đặt liên quan đến mạng cần thiết có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ định tuyến. Để biết chi tiết, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hoặc các tài liệu được cung cấp kèm theo bộ định tuyến. Bạn cũng có thể liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
  • Nếu bạn chọn tùy chọn [Hiện mật khẩu] trong màn hình nhập mật khẩu, người khác có thể nhìn thấy mật khẩu hiển thị.
[82] Kết nối với mạng bằng kết nối không dây | Kết nối với mạng bằng kết nối không dây | Kết nối với mạng bằng kết nối không dây

Sử dụng Wi-Fi Direct để kết nối với TV (không cần bộ định tuyến không dây)

Bạn có thể kết nối không dây một thiết bị với TV mà không cần phải sử dụng một bộ định tuyến không dây, và sau đó phát trực tiếp video, hình ảnh và âm nhạc được lưu trữ trên thiết bị của bạn lên TV.

Lưu ý

  • Wi-Fi Direct kết nối trực tiếp điện thoại thông minh và máy tính với TV thay vì thông qua Internet, do đó, nội dung video trực tuyến yêu cầu kết nối Internet không thể phát lại trên TV.
Minh họa nội dung trực tuyến
  1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi‑Fi Direct] — [Cài đặt Wi‑Fi Direct].
  2. Chọn tên TV hiển thị trên màn hình TV có thiết bị Wi-Fi Direct.
    Nếu thiết bị không hỗ trợ Wi-Fi Direct, hãy chọn [Hiện mật khẩu/mạng (SSID)].
  3. Sử dụng thiết bị Wi-Fi Direct/Wi-Fi để kết nối với TV.
  4. Gửi nội dung từ thiết bị Wi-Fi Direct/Wi-Fi tới TV.
    Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị.

Nếu kết nối không thành công

Khi màn hình standby cho cài đặt Wi-Fi Direct hiển thị, hãy chọn [Hiện mật khẩu/mạng (SSID)] và làm theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình thiết lập.

Để kết nối thiết bị khác

Làm theo các bước trên để kết nối thiết bị. Có thể kết nối đồng thời 10 thiết bị. Để kết nối thiết bị khác khi đã có 10 thiết bị được kết nối, hãy ngắt kết nối thiết bị không cần thiết, sau đó kết nối thiết bị khác.

Để thay đổi tên của TV hiển thị trên thiết bị được kết nối

Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Giới thiệu] — [Tên thiết bị].

Để liệt kê các thiết bị được kết nối/hủy đăng ký các thiết bị

Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi‑Fi Direct] — [Hiện D.sách T.bị/Xóa].

Để hủy đăng ký một thiết bị, hãy chọn thiết bị trong danh sách cần xóa, sau đó bấm nút (Enter). Sau đó, chọn [Đồng ý] trên màn hình xác nhận.

Để hủy đăng ký tất cả các thiết bị, hãy chọn [Xóa tất cả] trong danh sách, sau đó chọn [Đồng ý] trong màn hình xác nhận.

[83] Kết nối với một Mạng

Các tính năng mạng nội hạt

  • Điều chỉnh cài đặt mạng nội hạt
  • Phát nội dung từ máy tính
  • Phát nội dung từ máy chủ phương tiện
[84] Các tính năng mạng nội hạt | Các tính năng mạng nội hạt

Điều chỉnh cài đặt mạng nội hạt

Bạn có thể điều chỉnh các cài đặt mạng gia đình sau.

Để kiểm tra kết nối máy chủ

Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Thiết lập mạng tại nhà] — [Chẩn đoán máy chủ] — làm theo hướng dẫn trên màn hình để thực hiện chẩn đoán.

Để sử dụng chức năng renderer

Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Thiết lập mạng tại nhà] — [Renderer] — tùy chọn mong muốn.

[Chức năng Renderer]
Để bật chức năng renderer
Bạn có thể phát tệp ảnh/nhạc/video trong thiết bị điều khiển (ví dụ: máy ảnh kỹ thuật số) trên màn hình TV bằng cách thao tác trực tiếp trên thiết bị.
[Điều khiển truy xuất Renderer]
  • Chọn [Cho phép truy xuất tự động] để truy cập TV tự động khi thiết bị điều khiển truy cập TV lần đầu tiên.
  • Chọn [Cài đặt tùy chỉnh] để thay đổi cài đặt quyền truy cập của từng thiết bị điều khiển.

Để sử dụng thiết bị từ xa

Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Cài đặt thiết bị từ xa] — tùy chọn mong muốn.

[Điều khiển từ xa]
Cho phép điều khiển TV từ một thiết bị được đăng ký.
[Hủy đăng ký thiết bị từ xa]
Hủy đăng ký một thiết bị để tắt điều khiển TV từ thiết bị đó.
[85] Các tính năng mạng nội hạt | Các tính năng mạng nội hạt

Phát nội dung từ máy tính

Bạn có thể thưởng thức nội dung (các tập tin hình ảnh/nhạc/video) lưu trên một thiết bị mạng ở một phòng khác, nếu bạn kết nối TV với một mạng gia đình qua bộ định tuyến.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Máy tính (Máy chủ)
  2. Bộ định tuyến
  3. Modem
  4. Internet
  1. Kết nối TV với mạng gia đình của bạn.
  2. Bấm nút HOME sau đó chọn Ứng dụng từ trình đơn Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
    Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS.
  3. Chọn tên thiết bị mạng.
  4. Chọn thư mục, và sau đó chọn tập tin cần phát.

Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ

  • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ

Lưu ý

  • Tùy vào tệp, chế độ phát có thể không hoạt động ngay cả khi sử dụng các định dạng được hỗ trợ.
[86] Các tính năng mạng nội hạt | Các tính năng mạng nội hạt

Phát nội dung từ máy chủ phương tiện

Bạn có thể phát các tệp hình ảnh/nhạc/video trong một thiết bị điều khiển (ví dụ máy ảnh số) trên màn hình TV bằng cách trực tiếp vận hành thiết bị điều khiển, nếu bạn kết nối TV với một mạng ở nhà qua bộ định tuyến. Thiết bị điều khiển cũng phải tương thích với renderer.

Minh họa phương pháp kết nối
  1. Máy ảnh kỹ thuật số (Thiết bị điều khiển)
  2. Bộ định tuyến
  3. Modem
  4. Internet
  1. Kết nối TV với mạng gia đình của bạn.
  2. Vận hành thiết bị điều khiển để bắt đầu phát nội dung trên màn hình TV.
[87] Kết nối với một Mạng

Xem nội dung Internet

Bạn có thể sử dụng các dịch vụ phát video như YouTube™Netflix để xem nội dụng trên Internet. Các dịch vụ có sẵn có thể khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia và vùng của bạn. Bạn có thể khởi động các dịch vụ này bằng cách chọn các ứng dụng trong Menu Chính. Nếu Tài khoản Google được cài đặt sẵn trên TV, bạn cũng có thể chọn nội dung được hiển thị trong Menu Chính.

Lưu ý

  • Cần có kết nối Internet để xem nội dung trên Internet.
  • Các dịch vụ phát video như NetflixAmazon Prime là các dịch vụ có trả phí.
  • Các dịch vụ phát video được hỗ trợ tùy thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia và một số mẫu máy/khu vực/quốc gia không hỗ trợ các dịch vụ đó.

Gợi ý

  • Ngay cả khi Tài khoản Google không được cài đặt trên TV, bạn vẫn có thể xem các video, ví dụ YouTube được hiển thị trên Menu Chính, miễn là TV được kết nối với Internet. Để cài đặt các ứng dụng mới, ví dụ như các ứng dụng cho dịch vụ phát video, bạn phải cài đặt/thêm một Tài khoản Google trên TV.
[88]

Cài đặt

Các trình đơn được hiển thị trong thiết lập TV sẽ khác nhau tùy vào mẫu TV/khu vực/quốc gia của bạn.

  • Sử dụng Cài đặt nhanh
  • Kênh & Ngõ vào KênhNgõ vào bên ngoài, v.v.
  • Hiển thị & Âm thanh Hình ảnh, Màn ảnh, Âm thanhĐầu ra âm thanh, vv.
  • Mạng và Internet
  • Tài khoản và đăng nhập Định cấu hình Tài khoản Google hoặc thêm các tài khoản khác.
  • Quyền riêng tư Bạn có thể hạn chế cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định.
  • Ứng dụng
  • Hệ thống Ngày và giờ, Ngôn ngữ / Language, Âm thanh, Màn hình chính, Hỗ trợ tiếp cận, Kiểm soát trẻ em, Đèn LED báo hiệuNguồn, v.v.
  • Điều khiển từ xa và phụ kiện Điều khiển từ xa và các cài đặt Bluetooth.
  • Bộ hẹn giờ và đồng hồ Giờ bật, Hẹn giờ ngủ, Báo thức, Hiển thị đồng hồ, v.v.
[89] Cài đặt

Sử dụng Cài đặt nhanh

Nếu bạn bấm nút (Cài đặt nhanh) hoặc ACTION MENU trên điều khiển từ xa, bạn có thể truy cập nhanh các tính năng như [Chế độ hình ảnh], [Hẹn giờ ngủ], và [Tắt hình] trên màn hình hiện tại và các cài đặt như [Loa] tùy thuộc vào thiết bị được kết nối. Bạn cũng có thể hiển thị [Cài đặt] từ [Cài đặt nhanh].

Lưu ý

  • Các trình đơn được hiển thị trong thiết lập TV sẽ khác nhau tùy vào mẫu TV/khu vực/quốc gia của bạn.
Hình ảnh màn hình TV
  1. Bấm nút (Cài đặt nhanh) hoặc ACTION MENU trên điều khiển từ xa.
  2. Di chuyển trọng tâm để thay đổi một thiết lập hoặc chọn nó.

Để thay đổi thiết lập được hiển thị

  1. Bấm nút (Cài đặt nhanh) hoặc ACTION MENU trên điều khiển từ xa.
  2. Di chuyển trọng tâm sang trái hoặc phải, và chọn (Chỉnh sửa).
  3. Chọn thiết lập mong muốn.
  4. Chọn [Đóng].

Gợi ý

  • Để thay đổi thứ tự hay ẩn mục được hiển thị, ấn và giữ nút (Enter) trên điều khiển từ xa với mục đó được tô sáng, và [Di chuyển] và [Ẩn] sẽ được hiển thị. Nếu bạn chọn [Di chuyển], sử dụng (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa để di chuyển mục đến vị trí mong muốn, và sau đó bấm nút (Enter) trên điều khiển từ xa.
  • Với [Thông báo của BRAVIA] trong Cài đặt nhanh, bạn có thể kiểm tra xem liệu có các thông báo như cập nhật phần mềm và mức pin thấp trong điều khiển từ xa không.
[90] Cài đặt

Kênh & Ngõ vào

  1. Nhấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Kênh]
Định cấu hình cài đặt liên quan đến thu nhận chương trình phát.
Để dò tìm các kênh kỹ thuật số
Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số
Để sắp xếp kênh hoặc sửa danh sách kênh
Sắp xếp hoặc sửa kênh
[Ưu tiên (Kênh)]
Định cấu hình [Cài đặt phụ đề] và [Cài đặt âm thanh (Truyền hình)].
[Banner thông tin]
Hiển thị thông tin chương trình khi đổi kênh.
[Ngõ vào bên ngoài]
Định cấu hình cài đặt của các ngõ vào bên ngoài và BRAVIA Sync.
Để biết chi tiết về BRAVIA Sync, hãy tham khảo Các thiết bị tương thích BRAVIA Sync.
[91] Cài đặt

Hiển thị & Âm thanh

  1. Nhấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Hình ảnh]
Cấu hình các thiết lập hiển thị điều chỉnh chất lượng hình ảnh, chẳng hạn như độ sáng màn hình.
Để điều chỉnh chất lượng hình ảnh theo ưu tiên của bạn, hãy tham khảo Điều chỉnh chất lượng hình ảnh trang.
[Màn ảnh]
Điều chỉnh kích thước và vị trí màn hình.
[Âm thanh]
Cấu hình các thiết lập điều chỉnh âm thanh.
Để điều chỉnh chất lượng âm thanh theo ưu tiên của bạn, hãy tham khảo Điều chỉnh chất lượng âm thanh trang.
[Đầu ra âm thanh]
Cấu hình các thiết lập liên quan đến loa.
[Cài đặt màn ảnh chuyên gia] (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
Sử dụng khi cài đặt [Dịch chuyển pixel] hoặc thực hiện thủ công [Làm mới màn ảnh].
Để biết chi tiết, tham khảo Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED).
[92] Cài đặt

Mạng và Internet

Cấu hình các thiết lập chẳng hạn như mạng LAN không dây, LAN có dây, và mạng ở nhà.

[93] Cài đặt

Tài khoản và đăng nhập

  1. Nhấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Tài khoản và đăng nhập] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Google]
Đồng bộ tài khoản Google đã đăng ký hoặc xóa tài khoản.
[Thêm tài khoản]
Thêm tài khoản Google. Bạn có thể thêm nhiều tài khoản Google và chuyển đổi giữa chúng trên ứng dụng.
[94] Cài đặt

Quyền riêng tư

Bạn có thể hạn chế cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định.

[95] Cài đặt

Ứng dụng

Cho phép bạn lập cấu hình hoặc dỡ cài đặt các ứng dụng, hoặc xóa cache.

[96] Cài đặt

Hệ thống

  1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — tùy chọn mong muốn.

Lưu ý

  • Phụ thuộc vào cài đặt của TV, mà một số tùy chọn có thể không được hiển thị hoặc không khả dụng.

Tùy chọn khả dụng

[Hỗ trợ tiếp cận]
Định cấu hình cài đặt của các tính năng và dịch vụ trợ năng để giúp người dùng điều hướng thiết bị dễ dàng hơn.
[Giới thiệu]
Hiển thị thông tin về TV.
Tại đây, bạn có thể đặt lại TV của mình.
[Ngày và giờ]
Định cấu hình thời gian hiện tại và hiển thị đồng hồ tự động.
[Ngôn ngữ / Language]
Chọn ngôn ngữ từ menu. Ngôn ngữ đã chọn cũng sẽ được cài đặt ngôn ngữ nhận dạng giọng nói.
[Bàn phím]
Định cấu hình cài đặt của bàn phím ảo.
[Bộ nhớ]
Thay đổi cài đặt liên quan đến lưu trữ dữ liệu.
[Màn hình chính]
Tùy chỉnh các kênh hiển thị trên Màn hình chính và sắp xếp các ứng dụng.
[Trình bảo vệ màn hình]
Định cấu hình cài đặt của trình bảo vệ màn hình.
[Điện và năng lượng]
Định cấu hình các cài đặt liên quan đến tiết kiệm năng lượng và màn hình TV khởi động.
[Khởi động lại]
Khởi động lại TV.
[Kiểm soát trẻ em]
Thiết lập cấu hình các cài đặt kiểm soát trẻ em để giới hạn sử dụng các hạng mục như [Kênh & Ngõ vào bên ngoài], [Ứng dụng] và [Thời gian xem].
[Đèn LED báo hiệu]
Định cấu hình cài đặt [Đèn LED rọi sáng] hoặc [Phản hồi vận hành] và [Trạng thái phát hiện giọng nói]*. (Menu được hiển thị sẽ thay đổi tùy thuộc vào mẫu máy.)
[Âm thanh]
Cấu hình thiết lập [Âm thanh hệ thống].
[Apple AirPlay & HomeKit]
Định cấu hình các cài đặt của Apple AirPlay & HomeKit.
[Thiết lập ban đầu]
Thiết lập các tính năng cơ bản như mạng và các kênh khi sử dụng lần đầu.
[Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]
Cải thiện chất lượng hiển thị trước cửa hàng bằng cài đặt [Chế độ Demo], v.v.

* Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp

[97] Cài đặt

Điều khiển từ xa và phụ kiện

  1. Nhấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — tùy chọn mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

Bạn có thể bật hoặc tắt Bluetooth, hoặc đăng ký các thiết bị Bluetooth.

[Bluetooth]
Bật hoặc tắt Bluetooth.
[Ghép nối phụ kiện]
Ghép đôi các thiết bị Bluetooth.
[Điều khiển từ xa]
Thiết lập ghép Điều khiển từ xa bằng giọng nói.
[98] Cài đặt

Bộ hẹn giờ và đồng hồ

Trong Bộ hẹn giờ và đồng hồ, bạn có thể đặt Giờ bật, Hẹn giờ ngủ, Báo thức, và Hiển thị đồng hồ.

Để định cấu hình các cài đặt cho Bộ hẹn giờ và đồng hồ

  1. Chọn (biểu tượng Bộ hẹn giờ) trên menu Chính và chọn cài đặt mong muốn.

Tùy chọn khả dụng

[Giờ bật]
Bật TV sang kênh hoặc ngõ vào mong muốn theo thời gian đặt trước.
[Hẹn giờ ngủ]
Tắt TV sau một khoảng thời gian đặt trước.
[Báo thức]
Phát âm thanh sau một khoảng thời gian đặt trước.
[Hiển thị đồng hồ]
Hiển thị đồng hồ trên màn hình TV liên tục hoặc theo giờ.

Lưu ý

  • Đối với các mẫu máy được trang bị tấm nền OLED, không thể liên tục hiển thị đồng hồ để tránh hiện tượng lưu ảnh.
[99]

Khắc phục sự cố

  • Bắt đầu từ đây Gặp sự cố? Bắt đầu từ đây.
  • Hình ảnh (chất lượng)/màn hình
  • Bàn phím
  • Thu tín hiệu phát
  • Âm thanh
  • Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng
  • Điều khiển từ xa/phụ kiện
  • Nguồn
  • Các thiết bị được kết nối
  • Đèn LED
[100] Khắc phục sự cố

Bắt đầu từ đây

  • Tự chẩn đoán
  • Cập nhật phần mềm
  • Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV
  • Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
[101] Bắt đầu từ đây | Bắt đầu từ đây

Tự chẩn đoán

Kiểm tra xem TV có hoạt động bình thường không.

    1. Bấm nút HOME, chọn [Ứng dụng] trên trình đơn Chính và chọn [Trợ giúp] từ danh sách ứng dụng.
      Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút a HELP, hãy bấm nút HELP.
    2. Chọn [Trạng thái và Chẩn đoán] — [Tự chẩn đoán].

    Gợi ý

    Bạn cũng có thể kiểm tra các triệu chứng sau đây trong [Trạng thái và Chẩn đoán].

    • [Chẩn đoán kết nối internet]
    • [Chẩn đoán kết nối thiết bị ngoại vi]
    • [KIểm tra Hình ảnh/Âm thanh]

    Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thử cách sau.

    • Cài đặt lại (khởi động lại) TV. Để biết chi tiết, tham khảo Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV.
    • Kiểm tra và thử Cập nhật phần mềm.
    • Trang Hỗ trợ
    [102] Bắt đầu từ đây | Bắt đầu từ đây

    Cập nhật phần mềm

    Đôi khi Sony sẽ cung cấp các bản cập nhật phần mềm để cải tiến tính năng và đem đến cho người dùng trải nghiệm mới nhất trên TV. Cách dễ nhất để nhận cập nhật phần mềm là qua kết nối internet với TV.

    Để tự động kiểm tra cập nhật phần mềm

    1. Bấm nút HOME, chọn [Ứng dụng] trên trình đơn Chính và chọn [Trợ giúp] từ danh sách ứng dụng.
      Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút a HELP, hãy bấm nút HELP.
    2. Chọn [Trạng thái và Chẩn đoán]. Bật [Tự động kiểm tra cập nhật] trong [Trạng thái và Chẩn đoán] — [Cập nhật phần mềm hệ thống].

    Gợi ý

    • Để cập nhật phần mềm theo cách thủ công, hãy chọn [Cập nhật phần mềm].
    • Bạn có thể kiểm tra Thông báo của BRAVIA hoặc trang web hỗ trợ để biết danh sách các thay đổi được thực hiện bởi bản cập nhật phần mềm.

    Lưu ý

    • Khi [Tự động kiểm tra cập nhật] bị vô hiệu, TV không thể nhận thông báo ngay cả khi có cập nhật phần mềm.

    Cập nhật phần mềm thông qua thiết bị lưu trữ USB

    Nếu bạn không có kết nối mạng, bạn cũng có thể cập nhật phần mềm bằng cách sử dụng thiết bị lưu trữ USB. Sử dụng máy tính để tải phần mềm mới nhất từ trang web hỗ trợ của Sony xuống thiết bị lưu trữ USB. Cắm thiết bị lưu trữ USB vào cổng USB trên TV và bản cập nhật phần mềm sẽ tự động khởi chạy.

    Nếu bạn cập nhật phần mềm TV bằng cách sử dụng một thiết bị lưu trữ USB, bạn nên đọc các cảnh báo khi cập nhật bằng thiết bị lưu trữ USB trên trang web.

    Để biết thêm về trang hỗ trợ, vui lòng truy cập trang Trang Hỗ trợ.

    [103] Bắt đầu từ đây | Bắt đầu từ đây

    Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV

    Nếu bạn gặp phải vấn đề như hình ảnh không hiển thị trên màn hình hoặc điều khiển từ xa không hoạt động, hãy cài đặt lại TV bằng thủ tục sau đây. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thử thủ tục cài đặt lại thiết lập nhà máy bên dưới.
    Nếu một thiết bị USB bên ngoài được kết nối với TV, hãy ngắt kết nối thiết bị USB ra khỏi TV trước khi cài đặt lại.

    Cài Đặt Lại Bộ Nguồn

    1. Khởi động lại TV bằng thiết bị điều khiển từ xa.
      Bấm và tiếp tục giữ nút nguồn trên điều khiển từ xa khoảng 5 giây cho đến khi TV khởi động (thông tắt báo sẽ xuất hiện).

      Quy trình khởi động lại phụ thuộc vào mẫu, và bạn cũng có thể bấm và giữ nút nguồn trên điều khiển từ xa trong khoảng 2 giây và chọn [Khởi động lại] từ màn hình TV.
      Bạn sẽ không mất các cài đặt TV của mình ngay cả sau khi khởi động lại (giống như khi rút và cắm dây nguồn AC).

      TV sẽ tắt và tự động khởi động lại sau khoảng một phút.

    2. Rút dây nguồn AC (đầu cắm lưới điện).
      Nếu sự cố không biến mất sau bước 1, tháo giắc cắm dây nguồn của TV (đầu dây cắm vào lưới điện) khỏi ổ cắm điện. Sau đó hãy bấm nút nguồn trên TV và nhả ra. Hãy chờ 2 phút, và cắm dây nguồn (dây dẫn điện lưới) trở lại ổ cắm điện.

    Gợi ý

    • Các mẫu TV có 1 nút trên TV (chỉ riêng nút nguồn) cũng có thể được khởi động lại bằng nút nguồn. Hãy bấm nút nguồn trên TV để hiển thị menu điều khiển, chọn [Khởi động lại] trong menu, và sau đó bấm và giữ nút nguồn để khởi động lại TV.
    • Các thiết lập và dữ liệu cá nhân của bạn sẽ không bị mất sau khi TV khởi động lại.

    Thiết lập lại dữ liệu ban đầu

    Nếu vấn đề vẫn tồn tại sau khi cài đặt lại bộ nguồn, hãy thử cài đặt lại dữ liệu nhà máy.

    Lưu ý

    Thực hiện cài đặt lại thiết lập nhà máy sẽ xóa tất cả dữ liệu và thiết lập của TV (chẳng hạn như Wi-Fi và thông tin thiết lập mạng hữu tuyến, tài khoản, Google và thông tin đăng nhập khác, Google Play và các ứng dụng khác đã cài đặt).

    1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Giới thiệu] — [Đặt lại] — [Thiết lập lại dữ liệu ban đầu].
    2. Xóa tất cả.
      Nếu bạn đã cài đặt mã PIN trên TV, bạn sẽ được nhắc nhập mã này.
      Sau khi quy trình cài đặt lại thiết lập nhà máy hoàn tất thành công, TV sẽ khởi động trình hướng dẫn Cài Đặt Ban Đầu. Bạn phải đồng ý với Google Các Điều Khoản Dịch Vụ và Google Chính Sách về Quyền Riêng Tư.
    [104] Bắt đầu từ đây | Bắt đầu từ đây

    Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố

    Để biết thông tin về xử lý sự cố, bạn cũng có thể tham khảo phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên trang hỗ trợ của chúng tôi bên dưới.

    • http://www.sony.net/androidtv-faq/
      Mã QR cho trang web hỗ trợ Sony
    • http://www.sony.net/androidtv-faq/
    [105] Khắc phục sự cố

    Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    • Không có màu/Hình ảnh tối/Màu không đúng/Hình quá sáng.
    • Hình ảnh bị méo./Màn hình nhấp nháy.
    • Màn hình thay đổi đột ngột sang video bạn không nhận ra khi xem TV.
    • Có biểu ngữ/dấu kiểm ở đỉnh hoặc đáy màn hình.
    • Hình ảnh HDR độ phân giải cao sẽ không được hiển thị.
    • Hiển thị thông báo về một ứng dụng yêu cầu quyền truy cập một chức năng của TV.
    • Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
    [106] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Không có màu/Hình ảnh tối/Màu không đúng/Hình quá sáng.

    • Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
    • Kết nối TV với nguồn (nguồn điện lưới), và bấm nút nguồn trên TV hoặc điều khiển từ xa.
    • Bấm nút HOME , và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] để thực hiện các điều chỉnh.
      Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Điều chỉnh chất lượng hình ảnh.
    • Nếu bạn đặt [Tiết kiệm điện] thành [Thấp] hoặc [Cao] thì mức độ tối sẽ được tăng lên. Bấm nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Điện và năng lượng] — [Tiết kiệm điện] để [Tắt] để làm sáng màn hình.

    Lưu ý

    • Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào tín hiệu và nội dung.
    • Chất lượng hình ảnh có thể được cải thiện nếu bạn thay đổi chất lượng trong [Hình ảnh] ở [Cài đặt].
      Bấm nút HOME , và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh][Độ sáng], và điều chỉnh [Độ sáng] hoặc [Tương phản].
    [107] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Hình ảnh bị méo./Màn hình nhấp nháy.

    Kiểm tra kết nối và vị trí của ăng-ten (dây ăng-ten) và thiết bị ngoại vi

    • Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
    • Để ăngten (dây ăngten)/cáp cách xa các cáp kết nối khác.
    • Khi lắp đặt thiết bị tùy chọn, hãy để một khoảng trống giữa thiết bị và TV.
    • Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.

    Kiểm tra cài đặt [Chuyển động]

    • Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Chuyển động] — [Motionflow] — [Tắt].
    • Thay đổi cài đặt hiện hành của [Chế độ phim] thành [Tắt].
      Bấm nút HOME , và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Chuyển động] — [Chế độ phim].
    [108] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Màn hình thay đổi đột ngột sang video bạn không nhận ra khi xem TV.

    Trong trường hợp này TV có thể ở trong chế độ demo. Thử thoát chế độ demo.

    • Bấm nút HOME và chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]. Tắt [Chế độ Demo] và [Chế độ thiết lập lại ảnh].
    [109] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Có biểu ngữ/dấu kiểm ở đỉnh hoặc đáy màn hình.

    Trong trường hợp này TV có thể ở trong chế độ demo. Thử thoát chế độ demo.

    • Bấm nút HOME và chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]. Tắt [Chế độ Demo] và [Chế độ thiết lập lại ảnh].
    [110] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Hình ảnh HDR độ phân giải cao sẽ không được hiển thị.

    Nội dung sau đây là bắt buộc để xem hình ảnh HDR độ phân giải cao chẳng hạn như 4K (50p/60p)*.

    • Kết nối thiết bị có thể phát 4K (50p/60p)*.
    • Sử dụng Premium High Speed HDMI Cable(s) hỗ trợ 18 Gbps.
    • Cài đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] thành [Định dạng nâng cao] bằng cách chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — đầu nối HDMI bạn muốn cài đặt.
    • Kiểm tra xem thiết bị đã kết nối có các thiết bị hoặc phần mềm mới nhất hay không.

    * Tính khả dụng phụ thuộc vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.

    [111] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Hiển thị thông báo về một ứng dụng yêu cầu quyền truy cập một chức năng của TV.

    • Chọn cho phép hoặc từ chối truy cập của ứng dụng vào chức năng được hiển thị.
    • Bạn có thể kiểm tra danh sách các quyền của ứng dụng được phân loại theo chức năng và thay đổi các cài đặt quyền cho mỗi ứng dụng. Bấm nút HOME , chọn [Cài đặt] — [Ứng dụng] — [Quyền của ứng dụng] — chức năng TV mong muốn.
    [112] Hình ảnh (chất lượng)/màn hình | Hình ảnh (chất lượng)/màn hình

    Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    • Màn hình trở nên tối hơn sau một khoảng thời gian nhất định. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
    • Thông báo [Chưa hoàn tất quá trình làm mới màn ảnh] được hiển thị. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
    • Bạn lo lắng về một hiện tượng lưu ảnh. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
    • Trên màn hình xuất hiện một vạch trắng hoặc một vạch đỏ, xanh lục hoặc xanh lam. (chỉ một vài kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
    [113] Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Màn hình trở nên tối hơn sau một khoảng thời gian nhất định. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    • Nếu toàn bộ hình ảnh hoặc một phần của hình ảnh đứng yên thì màn hình sẽ dần trở nên tối đi để giảm hiện tượng lưu ảnh. Đây là một tính năng để bảo vệ tấm nền, không phải là một trục trặc.
    [114] Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Thông báo [Chưa hoàn tất quá trình làm mới màn ảnh] được hiển thị. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Nếu TV được bật, dây nguồn AC (dây dẫn điện) không được cắm hoặc nhiệt độ xung quanh nằm ngoài dải 10°C đến 40°C khi đang làm mới màn hình thì quá trình này sẽ không hoàn thành và thông báo này sẽ hiển thị. Bắt đầu lại thủ tục từ đầu.

    Gợi ý

    • Tùy thuộc vào mô hình của bạn, quá trình làm mới bảng có thể mất đến một giờ để hoàn thành.
    [115] Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Bạn lo lắng về một hiện tượng lưu ảnh. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Nếu một hình ảnh được hiển thị lặp lại nhiều lần hoặc hiển thị trong các khoảng thời gian dài thì hiện tượng lưu ảnh có thể xảy ra. Đây không phải là một trục trặc.

    TV có hai chức năng, [Dịch chuyển pixel] và [Làm mới màn ảnh], được thiết kế để giảm thiểu hiện tượng lưu hình.
    Bạn có thể thực hiện [Làm mới màn ảnh] khi cần.

    1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Cài đặt màn ảnh chuyên gia] — [Làm mới màn ảnh].

    Gợi ý

    • [Dịch chuyển pixel] là một tính năng giúp ngăn hiện tượng lưu ảnh bằng cách tự động di chuyển hình ảnh theo các khoảng thời gian cố định. Trong trường hợp bình thường, hãy giữ tùy chọn này được bật.
    • Để giảm hiện tượng lưu ảnh, chúng tôi khuyến nghị bạn tắt TV hàng ngày trong hơn bốn giờ bằng điều khiển từ xa hoặc nút nguồn trên TV.

    Lưu ý

    • Chỉ thực hiện làm mới màn ảnh thủ công khi hiện tượng lưu ảnh đặc biệt dễ nhận thấy. Tránh thực hiện nhiều hơn một lần mỗi năm bởi vì làm như vậy có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của tấm nền.
    • Các hình ảnh có đồng hồ và màu sắc sáng dễ gây ra hiện tượng lưu ảnh. Tránh hiển thị các loại hình ảnh này trong khoảng thời gian dài nếu không hiện tượng lưu ảnh có thể xảy ra.
    [116] Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED) | Tấm nền OLED (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Trên màn hình xuất hiện một vạch trắng hoặc một vạch đỏ, xanh lục hoặc xanh lam. (chỉ một vài kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    • Tính năng làm mới màn hình đang chạy. Một đường màu trắng hoặc một đường màu đỏ, xanh lá cây hoặc xanh lam có thể được hiển thị trên màn hình trong quá trình làm mới bảng điều khiển. Đây không phải là một trục trặc của TV.

    Gợi ý

    • Tùy thuộc vào mô hình của bạn, quá trình làm mới bảng có thể mất đến một giờ để hoàn thành.
    • Trong các trường hợp sau, quá trình làm mới bảng sẽ không kết thúc và một thông báo sẽ được hiển thị.
      • Nhiệt độ phòng nằm ngoài phạm vi 10°C đến 40°C trong quá trình làm mới bảng điều khiển (chỉ đối với một số kiểu máy).
      • TV được bật.
      • Dây nguồn được ngắt kết nối.
      Nếu thông báo được hiển thị, hãy tham khảo mô tả làm mới bảng điều khiển trong sách hướng dẫn đi kèm với TV của bạn để biết chi tiết.
    [117] Khắc phục sự cố

    Bàn phím

    Bạn không thể sử dụng màn hình hiện hành sau khi bàn phím trên màn hình được hiển thị.

    • Để quay trở lại thao tác của màn hình sau bàn phím trên màn hình, hãy bấm nút BACK trên điều khiển từ xa.
    [118] Khắc phục sự cố

    Thu tín hiệu phát

    • Hãy kiểm tra những thứ sau trước để khắc phục sự cố thu tín hiệu TV của bạn.
    • Chặn tiếng ồn hoặc một thông báo lỗi xuất hiện và bạn không thể xem chương trình phát.
    • Xuất hiện ảnh bóng ma hoặc ảnh nhòe.
    • Chỉ có nhiễu muỗi hoặc hình ảnh đen xuất hiện trên màn hình.
    • Có nhiễu hình hoặc tiếng khi xem một kênh TV analog.
    • Một số kênh bị trắng.
    • Tín hiệu thu kém hoặc chất lượng hình ảnh kém với chương trình phát kỹ thuật số.
    • Bạn không thể xem các kênh kỹ thuật số.
    • Không thể dò được tất cả các kênh analog.
    • Một số kênh kỹ thuật số bị mất.
    [119] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Hãy kiểm tra những thứ sau trước để khắc phục sự cố thu tín hiệu TV của bạn.

    • Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) kết nối chắc chắn với TV.
      • Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) không bị lỏng hoặc ngắt kết nối.
      • Đảm bảo rằng cáp hoặc đầu nối cáp của ăngten (dây ăngten) không bị hỏng hóc.
    • Để xem nội dung streaming, hãy kết nối TV với Internet.

    Gợi ý

    • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
      Trang Hỗ trợ
    [120] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Chặn tiếng ồn hoặc một thông báo lỗi xuất hiện và bạn không thể xem chương trình phát.

    • Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) được kết nối với đúng cổng (của TV/ thiết bị kết nối/tường).
    • Đảm bảo rằng cáp không cũ hoặc phần bên trong của đầu kết nối không bị đoản mạch.
    [121] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Xuất hiện ảnh bóng ma hoặc ảnh nhòe.

    • Kiểm tra kết nối cáp hoặc ăngten (dây ăngten).
    • Kiểm tra vị trí và hướng của ăngten (dây ăngten).
    • Bấm nút HOME , và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Chuyển động] — [Motionflow] — [Tắt].
    [122] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Chỉ có nhiễu muỗi hoặc hình ảnh đen xuất hiện trên màn hình.

    • Kiểm tra xem tính năng dò kênh tự động có hoạt động không.
    • Kiểm tra xem ăngten (dây ăngten) có bị gẫy hoặc bẻ cong hay không.
    • Kiểm tra xem ăngten (dây ăngten) đã hết thời hạn sử dụng hay chưa (3-5 năm trong điều kiện sử dụng bình thường, 1-2 năm ở vị trí bờ biển).
    [123] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Có nhiễu hình hoặc tiếng khi xem một kênh TV analog.

    • Kiểm tra cài đặt [Analog].

      Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh thủ công] — [Analog].

      • Thực hiện [AFT] để có được tín hiệu hình ảnh và âm thanh tốt hơn. (Tên tùy chọn khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.)
      • Đặt [Lọc âm thanh] thành [Tắt], [Thấp] hoặc [Cao] để cải thiện âm thanh cho thu tín hiệu analog.
    • Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.
    • Để cáp ăngten (dây ăngten) tránh xa các cáp kết nối khác.
    [124] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Một số kênh bị trắng.

    • Kênh chỉ dành cho dịch vụ thuê bao/thử nghiệm. Đăng ký dịch vụ TV trả tiền.
    • Kênh chỉ dùng cho dữ liệu (không có hình ảnh hoặc âm thanh).
    • Liên hệ với đài phát sóng để biết chi tiết về việc truyền phát.
    [125] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Tín hiệu thu kém hoặc chất lượng hình ảnh kém với chương trình phát kỹ thuật số.

    • Thay đổi vị trí, hướng và góc ăngten (dây ăngten) TV trên mặt đất để tối đa hóa mức tín hiệu của ăngten (dây ăngten). Đảm bảo hướng của ăngten (dây ăngten) không bị vô tình thay đổi (chẳng hạn do gió).
    • Nếu bạn đang dùng khuếch đại tín hiệu TV, hãy điều chỉnh hệ số khuếch đại tín hiệu.
    • Nếu thiết bị (như bộ chia tín hiệu TV) được kết nối giữa ăngten (dây ăngten) và TV, nó có thể ảnh hưởng tới chất lượng thu tín hiệu của TV. Kết nối trực tiếp ăngten (dây ăngten) và TV để kiểm tra xem chất lượng thu tín hiệu có được cải thiện hay không.
    [126] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Bạn không thể xem các kênh kỹ thuật số.

    • Hỏi nhà lắp đặt tại địa phương xem truyền hình kỹ thuật số có được cung cấp cho khu vực của bạn hay không.
    • Nâng cấp lên ăngten (dây ăngten) thu tín hiệu cao cấp hơn.
    [127] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Không thể dò được tất cả các kênh analog.

    • Cố gắng dò trước kênh theo cách thủ công bằng cách định cấu hình cài đặt. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh thủ công] — [Analog]. (Tính khả dụng của [Analog] và các tùy chọn của nó có thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
    [128] Thu tín hiệu phát | Thu tín hiệu phát

    Một số kênh kỹ thuật số bị mất.

    Để thay đổi dải dò tìm (khả dụng tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn)

    Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Cấu hình nâng cao] — [Phạm vi dò kênh].

    [Bình thường]
    Tìm kiếm các kênh khả dụng trong vùng/quốc gia của bạn.
    [Mở rộng]
    Tìm kiếm các kênh khả dụng tại mọi vùng/quốc gia.

    Để cập nhật các dịch vụ kỹ thuật số

    Bạn có thể chạy [Dò kênh tự động] sau khi chuyển đến nơi sinh sống khác, thay đổi nhà cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm các kênh mới chạy.

    Để định cấu hình các cập nhật dịch vụ tự động

    Chúng tôi khuyến nghị [Cập nhật dịch vụ tự động] được bật để cho phép các dịch vụ kỹ thuật số mới được tự động bổ sung khi có.

    1. Để bật [Cập nhật dịch vụ tự động], bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Cấu hình nâng cao] — [Cập nhật dịch vụ tự động].

    Nếu bị tắt, bạn sẽ được thông báo về các dịch vụ kỹ thuật số mới thông qua một thông báo trên màn hình và các dịch vụ đó sẽ không được tự động bổ sung.

    Gợi ý

    • Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn. Nếu không khả dụng, hãy thực hiện [Dò kênh tự động] để thêm các dịch vụ mới.
    [129] Khắc phục sự cố

    Âm thanh

    • Không có âm thanh nhưng hình ảnh sắc nét.
    • Âm thanh ồn.
    • Không có âm thanh hoặc âm thanh thấp với hệ thống rạp hát tại gia.
    • Âm thanh bị méo.
    • Bạn muốn xuất âm thanh từ tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và hệ thống âm thanh/loa TV cùng lúc.
    • Bạn lo lắng về độ trễ giữa hình ảnh và âm thanh.
    • Không có âm thanh TV chẳng hạn như tiếng vận hành hoặc phản hồi âm thanh.
    • Bạn không thể kết nối eARC.
    • Bạn không thể sử dụng tính năng tìm kiếm bằng giọng nói bằng MIC tích hợp (chỉ đối với TV có MIC tích hợp).
    • Bạn có thể nghe thấy tiếng ồn nhỏ từ loa TV (chỉ đối với các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV).
    [130] Âm thanh | Âm thanh

    Không có âm thanh nhưng hình ảnh sắc nét.

    • Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
    • Kết nối TV với nguồn (nguồn điện lưới), và bấm nút nguồn trên TV hoặc điều khiển từ xa.
    • Kiểm tra điều khiển âm lượng.
    • Bấm nút (Tắt tiếng) hoặc (Âm lượng) + để hủy tắt tiếng.
    • Bấm nút (Cài đặt nhanh) hoặc ACTION MENU ,sau đó chọn [Loa] — [Loa TV].
    • Nếu đã kết nối tai nghe hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth, âm thanh không được xuất ra từ loa TV hay hệ thống âm thanh được kết nối qua eARC/ARC. Tháo tai nghe hoặc ngắt kết nối thiết bị âm thanh Bluetooth.
    [131] Âm thanh | Âm thanh

    Âm thanh ồn.

    • Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.
    • Để cáp ăngten (dây ăngten) tránh xa các cáp kết nối khác.
    • Để tránh TV bị nhiễu, hãy đảm bảo sử dụng cáp ăngten (dây ăngten) không bị hư hỏng.
    [132] Âm thanh | Âm thanh

    Không có âm thanh hoặc âm thanh thấp với hệ thống rạp hát tại gia.

    • Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
    • Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital hoặc DTS, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM].
    • Nếu bạn chọn kênh analog (RF) và hình ảnh không được hiển thị chính xác, bạn sẽ cần thay đổi hệ tín hiệu phát của TV. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh thủ công] — [Analog][Hệ tiếng]. (Tính khả dụng của [Analog] hoặc tên tùy chọn sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
    • Kiểm tra xem thiết lập [Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] của TV có ở mức tối đa hay không.

      Bấm nút HOME , sau đó chọn:
      [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số]

    • Khi sử dụng ngõ vào HDMI với Super Audio CD hoặc DVD-Audio, DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL) có thể không phát ra tín hiệu âm thanh.
    [133] Âm thanh | Âm thanh

    Âm thanh bị méo.

    • Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
    • Để ăngten (dây ăngten)/cáp cách xa các cáp kết nối khác.
    • Đặt TV cách xa các nguồn gây nhiễu điện như ô tô, máy sấy tóc, thiết bị Wi-Fi, điện thoại di động hoặc thiết bị quang.
    • Khi lắp đặt thiết bị tùy chọn, hãy để một khoảng trống giữa thiết bị và TV.
    • Thực hiện [AFT] trong [Dò kênh thủ công] — [Analog] để cải thiện âm thanh cho thu tín hiệu analog.
      (Tính khả dụng của [Analog] và các tùy chọn của nó có thể sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
    • Đặt [Lọc âm thanh] thành [Thấp] hoặc [Cao] để cải thiện âm thanh cho thu tín hiệu analog. ([Lọc âm thanh] có thể không khả dụng, tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.)
    [134] Âm thanh | Âm thanh

    Bạn muốn xuất âm thanh từ tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và hệ thống âm thanh/loa TV cùng lúc.

    Để xuất âm thanh từ cả tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và loa TV

    TV không thể xuất âm thanh từ cả tai nghe hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth và loa TV cùng lúc.

    Để xuất âm thanh từ cả một hệ thống âm thanh đã kết nối qua eARC/ARC và loa TV

    Có thể xuất âm thanh từ cả một hệ thống âm thanh đã kết nối với TV và loa TV cùng lúc bằng cách đáp ứng các điều kiện sau đây.

    • Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp quang kỹ thuật số
    • Cài đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [PCM]

    Để biết chi tiết về kết nối cáp quang kỹ thuật số, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.

    [135] Âm thanh | Âm thanh

    Bạn lo lắng về độ trễ giữa hình ảnh và âm thanh.

    Nếu có thiết bị âm thanh Bluetooth được kết nối

    Hình ảnh và âm thanh không đồng bộ bởi vì âm thanh bị trễ do đặc điểm của Bluetooth. Bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh thông qua cài đặt Đồng bộ hóa A/V.

    1. Đặt [Đồng bộ hóa A/V] thành [Tự động] hoặc [Bật]. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Đồng bộ hóa A/V].

    Nếu có hệ thống được kết nối với dây cáp HDMI

    Bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh. Để biết thông tin chi tiết về các dòng TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.

    • Trang Hỗ trợ
    [136] Âm thanh | Âm thanh

    Không có âm thanh TV chẳng hạn như tiếng vận hành hoặc phản hồi âm thanh.

    Nếu TV được kết nối qua eARC hoặc [Chế độ xuyên qua] được đặt thành [Tự động], âm thanh TV, ví dụ như các âm thanh từ hoạt động của điều khiển từ xa hay âm phản hồi sẽ không được xuất do các tín hiệu âm thanh từ ngõ vào HDMIđược truyền qua hệ thống âm thanh eARC. Để xuất các âm thanh đó từ TV, hãy thử cách sau.

    • Ngừng xem thiết bị ngõ vào HDMI.
    • Đặt [Chế độ eARC] thành [Tắt].
      Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Chế độ eARC] — [Tắt].
    • Đặt [Chế độ xuyên qua] thành [Tắt].
      Ấn nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Chế độ xuyên qua] — [Tắt].
    [137] Âm thanh | Âm thanh

    Bạn không thể kết nối eARC.

    • [Chế độ eARC] không hoạt động khi chức năng chuyển đổi văn bản thành giọng nói cho văn bản trên màn hình trong các tính năng tiếp cận của TV được bật.
    • Kết nối hệ thống âm thanh với một cáp HDMI bằng Ethernet.
    • Kết nối hệ thống âm thanh với đầu vào của TV HDMI có chữ “ARC” hoặc “eARC/ARC”.
    • Cấu hình các thiết lập như sau.
      [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Chế độ eARC] — [Tự động]
      [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh]
    • Bật tính năng eARC của hệ thống âm thanh.
    [138] Âm thanh | Âm thanh

    Bạn không thể sử dụng tính năng tìm kiếm bằng giọng nói bằng MIC tích hợp (chỉ đối với TV có MIC tích hợp).

    Hiệu suất nhận dạng giọng nói của MIC tích hợp sẵn có thể bị giảm trong những trường hợp sau.

    • Khi tính năng eARC được bật
    • Khi loa sound bar được kết nối
    • Khi [Chế độ xuyên qua] được đặt thành [Tự động]
    [139] Âm thanh | Âm thanh

    Bạn có thể nghe thấy tiếng ồn nhỏ từ loa TV (chỉ đối với các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV).

    Các mẫu có Chế độ loa trung tâm TV có cổng CENTER SPEAKER IN hoặc cổng S-CENTER SPEAKER IN​ ở phía sau.

    Nếu bộ thu AV không được kết nối với cổng CENTER SPEAKER IN trên TV, hoặc nếu hệ thống âm thanh hỗ trợ cổng S-CENTER SPEAKER IN​ không được kết nối, bạn có thể nghe thấy tiếng ồn nhỏ từ loa TV khi [Loa] đặt thành [Hệ thống âm thanh].

    Nếu bạn lo về tiếng ồn, hãy vô hiệu thiết lập sau đây:

    Bấm nút HOME , sau đó chọn:
    [Cài đặt] — [Chế độ loa trung tâm TV] trong [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].

    [140] Khắc phục sự cố

    Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

    • TV không thể kết nối với Internet/Mạng.
    • Chất lượng hình ảnh và/hoặc âm thanh từ ứng dụng streaming không tốt.
    • TV của bạn không thể kết nối với máy chủ.
    • Bạn có thể kết nối với Internet nhưng không thể kết nối với các ứng dụng và dịch vụ nhất định.
    [141] Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

    TV không thể kết nối với Internet/Mạng.

    Nếu mạng không dây không kết nối hoặc bị ngắt kết nối, hãy thử cách sau.

    • Bấm nút HOME và kiểm tra xem cài đặt sau đã được bật chưa.
      [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi-Fi]
    • Kiểm tra vị trí lắp đặt của TV và bộ định tuyến không dây. Tình trạng tín hiệu có thể bị ảnh hưởng bởi những nguyên nhân sau:
      • Có các thiết bị không dây khác, lò vi sóng, đèn huỳnh quang, v.v, bên cạnh.
      • Có sàn nhà hoặc tường ngăn giữa bộ định tuyến không dây và TV.
    • Tắt bộ định tuyến không dây và sau đó bật lại.
    • Nếu tên mạng (SSID) của bộ định tuyến không dây bạn muốn kết nối không được hiển thị, hãy chọn [Thêm mạng mới] để nhập tên mạng (SSID).

    Nếu vấn đề không được giải quyết ngay cả sau khi đã thực hiện các thủ tục bên trên hoặc nếu bạn không thể kết nối ngay cả với một mạng có dây, hãy kiểm tra trạng thái kết nối mạng.

    Kiểm tra trạng thái kết nối mạng

    1. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Trạng thái mạng] — [Kiểm tra kết nối].
      Kiểm tra kết nối mạng và/hoặc hướng dẫn sử dụng của máy chủ để biết thông tin kết nối, hoặc liên hệ với người cài đặt mạng (quản trị viên mạng).

    Gợi ý

    • Giải pháp khác nhau tùy vào kết quả kiểm tra trạng thái mạng. Để biết các giải pháp tùy vào từng vấn đề, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.

    Lưu ý

    • Nếu cáp mạng LAN được kết nối với một máy chủ hoạt động và TV đã có địa chỉ IP, hãy kiểm tra cấu hình và kết nối của máy chủ của bạn.

      Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Trạng thái mạng].

    [142] Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

    Chất lượng hình ảnh và/hoặc âm thanh từ ứng dụng streaming không tốt.

    • Chất lượng phụ thuộc vào video gốc của nhà cung cấp nội dung video và băng thông kết nối của bạn.
    • Để xem video streaming trên Internet, cần có mạng có tốc độ đường truyền cao và ổn định. Nói chung, cần có tốc độ giống với các trường hợp sau đây:
      • Streaming video Internet ở độ trung thực tiêu chuẩn (SD): 2,5 Mbps
      • Streaming video Internet ở độ trung thực cao (HD): 10 Mbps
      • Streaming video Internet Ultra HD (4K): 25 Mbps
    • Chất lượng kết nối mạng không dây thay đổi theo khoảng cách hoặc các vật cản (ví dụ: tường) giữa TV và bộ định tuyến không dây, can nhiễu trong môi trường và chất lượng của bộ định tuyến không dây. Trong trường hợp này, hãy sử dụng kết nối có dây cho Internet hoặc thử sử dụng băng thông 5GHz.
    • Băng thông 5GHz có thể không được hỗ trợ tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nếu băng thông 5GHz không được hỗ trợ, TV chỉ có thể kết nối với bộ định tuyến không dây bằng băng thông 2,4GHz.
    • Khi sử dụng mạng không dây, hãy để các thiết bị không dây ở gần nhau hoặc tránh chướng ngại vật.
    • Để các thiết bị gây nhiễu RF (chẳng hạn như lò vi ba) cách xa TV và bộ định tuyến không dây, hoặc tắt các thiết bị đó.
    • Âm thanh không xuất ra đối với các video không có âm thanh.

    Gợi ý

    • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
      Trang Hỗ trợ
    [143] Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

    TV của bạn không thể kết nối với máy chủ.

    • Kiểm tra kết nối không dây hoặc cáp mạng LAN tới máy chủ và TV của bạn.
    • Kiểm tra xem mạng của bạn có được cấu hình chính xác trên TV hay không.
    • Kiểm tra kết nối không dây/cáp mạng LAN hoặc máy chủ của bạn. TV có thể đã mất kết nối với máy chủ.
    • Thực hiện [Chẩn đoán máy chủ] để kiểm tra xem liệu máy chủ đa phương tiện của bạn có giao tiếp đúng cách với TV hay không. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Thiết lập mạng tại nhà] — [Chẩn đoán máy chủ].
    [144] Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng | Mạng (Internet/nội hạt)/ứng dụng

    Bạn có thể kết nối với Internet nhưng không thể kết nối với các ứng dụng và dịch vụ nhất định.

    • Cài đặt ngày tháng và thời gian của TV này có thể không chính xác. Tùy vào các ứng dụng và dịch vụ nhất định, bạn có thể không kết nối được với các ứng dụng và dịch vụ đó nếu thời gian không chính xác.
      Nếu thời gian không chính xác, hãy bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — bật [Ngày và giờ tự động] trong [Hệ thống] — [Ngày và giờ].
    • Đảm bảo rằng cáp LAN hoặc dây nguồn AC (đầu dây cắm vào lưới điện) của bộ định tuyến/modem* đã được kết nối đúng cách.
      * Trước tiên phải cài đặt bộ định tuyến/modem của bạn để kết nối với Internet. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn để biết các cài đặt bộ định tuyến/modem.
    • Dùng thử ứng dụng sau đó. Máy chủ của nhà cung cấp nội dung ứng dụng có thể không khả dụng.

    Gợi ý

    • Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
      Trang Hỗ trợ
    [145] Khắc phục sự cố

    Điều khiển từ xa/phụ kiện

    • Điều khiển từ xa không hoạt động.
    • Bạn muốn tắt đèn nền của điều khiển từ xa. (Chỉ những điều khiển từ xa có đèn nền)
    [146] Điều khiển từ xa/phụ kiện | Điều khiển từ xa/phụ kiện

    Điều khiển từ xa không hoạt động.

    Kiểm tra xem TV có hoạt động bình thường không

    • Bấm nút nguồn trên TV để xác định xem vấn đề có phải do thiết bị điều khiển từ xa hay không. Để biết vị trí của nút nguồn, tham khảo Hướng dẫn Tham khảo kèm theo TV.
    • Nếu TV không hoạt động, hãy thử cài đặt lại.
      Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV

    Kiểm tra xem thiết bị điều khiển từ xa có hoạt động bình thường không

    • Trỏ điều khiển từ xa vào cảm biến điều khiển từ xa nằm ở trước TV.
    • Không để vật cản trong khu vực cảm biến điều khiển từ xa.
    • Đèn huỳnh quang có thể ảnh hưởng đến hoạt động của điều khiển từ xa; thử tắt đèn huỳnh quang.
    • Kiểm tra xem hướng của từng pin có khớp với ký hiệu dương (+) và âm (-) trong ngăn pin hay không.
    • Nguồn pin có thể yếu. Tháo nắp điều khiển từ xa và thay thế pin cũ bằng pin mới.
      • Kiểu trượt
        Minh họa cách tháo nắp điều khiển từ xa
      • Kiểu đẩy-tháo
        Minh họa cách tháo nắp điều khiển từ xa

    Lưu ý

    • Điều khiển từ xa có nút MIC được kết nối với TV bằng Bluetooth. Nhiễu sóng vô tuyến có thể xảy ra trong những tình huống sau và gây nên các vấn đề như điều khiển từ xa hoặc micrô hoạt động kém do sóng vô tuyến Bluetooth sử dụng tần số giống như sóng vô tuyến phát ra từ lò vi sóng và mạng LAN không dây (IEEE802.11b/g/n).
      • Có người hoặc vật cản (ví dụ như đồ dùng kim loại hoặc tường) giữa TV và điều khiển từ xa.
      • Có lò vi sóng đang được sử dụng ở gần
      • Có điểm truy cập LAN không dây ở gần
      • TV và điều khiển từ xa không được ghép cặp
      Trong những trường hợp này, hãy thử những giải pháp sau.
      • Sử dụng điều khiển từ xa gần TV hơn
      • Loại bỏ chướng ngại vật giữa TV và điều khiển từ xa
      • Sử dụng điều khiển từ xa khi lò vi sóng tắt
      • Tắt thiết bị Bluetooth khác
      • Kiểm tra cài đặt Bluetooth của TV và bật rồi tắt
        Bấm nút HOME và chọn các hạng mục sau đây theo thứ tự.
        Nếu [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Bluetooth] bị tắt, hãy bật lên. Nếu đang bật, hãy tắt rồi bật lại.
      • Đặt điểm truy cập LAN không dây và lò vi sóng cách TV tối thiểu 10 m
      • Nếu mạng LAN không dây có băng thông 5 GHz (IEEE802.11a), hãy kết nối với băng thông 5 GHz
      • Ghép gặp điều khiển từ xa lại
        Bấm nút HOME và chọn các hạng mục sau đây theo thứ tự.
        [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Điều khiển từ xa] — [Kết nối qua Bluetooth] — [Kết nối với điều khiển từ xa mới] — làm theo hướng dẫn trên màn hình để kết nối lại điều khiển từ xa.
        Nếu bạn không thể điều khiển TV bằng điều khiển từ xa được cung cấp, chọn như trên theo thứ tự cho đến [Kết nối với điều khiển từ xa mới] bằng điều khiển từ xa của TV Sony khác và sau đó thử kết nối lại bằng điều khiển từ xa được cung cấp.
    • Tùy thuộc vào kiểu máy của bạn, mà điều khiển từ xa Bluetooth được cung cấp và được ghép nối với TV. Tại thời điểm giao hàng, không thể sử dụng điều khiển từ xa đã ghép nối được cung cấp để vận hành các TV khác. Khi kiểm tra hoạt động của điều khiển từ xa, hãy sử dụng TV có điều khiển từ xa được cung cấp.

    Cài đặt lại thiết bị điều khiển từ xa

    Nếu thiết bị điều khiển từ xa không hoạt động chính xác do tiếp xúc pin kém hoặc tĩnh điện, vấn đề có thể được giải quyết bằng cách cài đặt lại thiết bị điều khiển từ xa.

    1. Tháo pin ra khỏi thiết bị điều khiển từ xa.
    2. Bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa trong 3 giây.
    3. Lắp pin vào thiết bị điều khiển từ xa.

    Nếu vấn đề vẫn tồn tại, tham khảo các trang Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TVCâu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố.

    Lưu ý

    • Khi rút phích cắm TV và cắm lại, TV có thể không bật trong giây lát ngay cả khi bạn bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV. Đó là do cần phải mất thời gian để khởi chạy hệ thống. Hãy đợi khoảng 10 đến 20 giây, sau đó thử lại.
    [147] Điều khiển từ xa/phụ kiện | Điều khiển từ xa/phụ kiện

    Bạn muốn tắt đèn nền của điều khiển từ xa. (Chỉ những điều khiển từ xa có đèn nền)

    Bạn có thể tắt đèn nền của điều khiển từ xa.

    1. Bấm và giữ nút (Âm lượng) - và nút HOME trên điều khiển từ xa cùng lúc trong 2 giây.
      Nhả ra khi đèn LED MIC trên điều khiển từ xa sáng lên hai lần.
      Để bật lại đèn nền điều khiển từ xa, hãy thực hiện quy trình trên.
    [148] Khắc phục sự cố

    Nguồn

    • Không thể tắt TV bằng điều khiển từ xa.
    • TV tự động tắt.
    • TV tự động bật.
    • TV tắt ngay lập tức sau khi bật lên. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)
    • TV không bật.
    [149] Nguồn | Nguồn

    Không thể tắt TV bằng điều khiển từ xa.

    Các pin trong điều khiển từ xa có thể bị dùng cạn. Hãy thay các pin mới hoặc tắt TV bằng nút nguồn trên TV.
    Bạn có thể bấm và giữ nút nguồn trên TV để tắt.

    Lưu ý

    • Vị trí của nút nguồn trên TV có thể thay đổi phụ thuộc vào mẫu/khu vực/quốc gia của bạn.
      Ví dụ về mẫu có nút nguồn dưới đèn LED

    Gợi ý

    • Đối với các mẫu TV có 1 nút trên TV (chỉ riêng nút nguồn), bạn có thể bấm nút nguồn trên TV để hiển thị menu điều khiển và điều chỉnh âm lượng hoặc đổi kênh.
    • Khi mức pin của điều khiển từ xa thấp, bạn sẽ thấy một thông báo trên menu HOME.
    [150] Nguồn | Nguồn

    TV tự động tắt.

    • Màn hình có thể đã bị tắt do cài đặt [Hẹn giờ ngủ].
    • Kiểm tra cài đặt [Thời khoảng] của [Giờ bật].
    • Kiểm tra xem [Tự tắt nguồn khi không sử dụng] trong [Điện và năng lượng] có được kích hoạt không.
    • Màn hình có thể đã bị tắt do cài đặt [Trình bảo vệ màn hình].
    [151] Nguồn | Nguồn

    TV tự động bật.

    • Kiểm tra xem [Giờ bật] có được kích hoạt không.
    • Tắt cài đặt [Tự động bật TV] trong [Cài đặt BRAVIA Sync].
    [152] Nguồn | Nguồn

    TV tắt ngay lập tức sau khi bật lên. (chỉ các kiểu TV được trang bị tấm nền OLED)

    Trong trường hợp này TV có thể ở trong chế độ thiết lập lại ảnh. Khi chế độ cài đặt lại hình ảnh được bật, TV sẽ tắt ngay khoảng 10 phút sau khi được bật, và sau đó bật lại để giảm hiện tượng lưu ảnh. Đây không phải là một trục trặc của TV.

    Bật lại TV bằng điều khiển từ xa và tắt chế độ thiết lập lại ảnh.

    • Bấm nút HOME và chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]. Tắt [Chế độ thiết lập lại ảnh].
    [153] Nguồn | Nguồn

    TV không bật.

    Thực hiện các thủ tục theo thứ tự bên dưới cho đến khi vấn đề được giải quyết.

    1. Kiểm tra xem TV có bật hay không bằng thiết bị điều khiển từ xa.

    Nhắm thiết bị điều khiển từ xa vào cảm biến phía trước TV và nhấn nút nguồn trên thiết bị điều khiển từ xa.
    Kiểm tra xem TV được bật chưa.
    Nếu TV không bật, hãy thử cài đặt lại (khởi động lại) TV.

    • Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV

    2. Kiểm tra xem TV có bật hay không bằng nút nguồn trên TV.

    Bấm nút nguồn trên TV và kiểm tra xem TV có bật hay không.
    Để biết vị trí của nút nguồn, hãy tham khảo Hướng dẫn Tham khảo.
    Nếu TV bật bằng thủ tục này, có thể có vấn đề với thiết bị điều khiển từ xa. Tham khảo chủ đề sau đây.

    • Điều khiển từ xa không hoạt động.

    3. Rút dây nguồn AC (đầu cắm lưới điện).

    Hãy rút dây nguồn (dây dẫn lưới điện) TV khỏi ổ cắm điện. Sau đó bấm nút nguồn trên TV và đợi 2 phút và cắm dây nguồn (đầu dây cắm vào lưới điện) vào ổ cắm.

    Gợi ý

    • Khi rút phích cắm TV và cắm lại, TV có thể không bật trong giây lát ngay cả khi bạn bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV. Đó là do cần phải mất thời gian để khởi chạy hệ thống. Hãy đợi khoảng 10 đến 20 giây, sau đó thử lại.
    [154] Khắc phục sự cố

    Các thiết bị được kết nối

    • Không có hình ảnh từ thiết bị được kết nối.
    • Bạn không thể chọn thiết bị đã kết nối.
    • Một số chương trình trên nguồn phát kỹ thuật số hiển thị thiếu chi tiết.
    • Mất nhiều thời gian để hiển thị hình ảnh hoặc thư mục.
    • Bạn không tìm thấy thiết bị BRAVIA Sync HDMI được kết nối.
    • Nút EXT.BOX MENU trên điều khiển từ xa không hoạt động. Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa được tích hợp nút EXT.BOX MENU.
    • Bạn không thể tắt TV box bằng điều khiển từ xa của TV.
    • Một số tệp phương tiện trong thiết bị USB hoặc máy chủ không được hiển thị.
    • Hoạt động gián đoạn hoặc thiết bị không hoạt động.
    • Không thể phát một số nội dung trả tiền.
    [155] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Không có hình ảnh từ thiết bị được kết nối.

    • Bật thiết bị được kết nối.
    • Kiểm tra kết nối cáp giữa thiết bị và TV.
    • Bấm nút (Chọn ngõ vào) để hiển thị danh sách ngõ vào, sau đó chọn ngõ vào mong muốn.
    • Lắp đúng thiết bị USB.
    • Đảm bảo rằng thiết bị USB đã được định dạng đúng cách.
    • Thao tác không được đảm bảo cho mọi thiết bị USB. Hơn nữa, các thao tác khác nhau tùy thuộc vào các tính năng của thiết bị USB hoặc các tệp video đang được phát.
    • Thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của ngõ vào HDMI không hiển thị hình ảnh theo định dạng chuẩn. Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — dầu vào HDMI mà bạn muốn cài đặt.
    [156] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Bạn không thể chọn thiết bị đã kết nối.

    • Kiểm tra kết nối cáp.
    [157] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Một số chương trình trên nguồn phát kỹ thuật số hiển thị thiếu chi tiết.

    • Ít chi tiết hơn bình thường hoặc các ảnh giả (các khối nhỏ, chấm hoặc tạo hạt) có thể xuất hiện trên màn hình, do hiện tượng nén nội dung nguồn kỹ thuật số được một số chương trình truyền phát kỹ thuật số và DVD sử dụng. Mức ảnh giả thấy được tùy thuộc vào độ rõ nét và độ phân giải của TV.
    [158] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Mất nhiều thời gian để hiển thị hình ảnh hoặc thư mục.

    • Tùy vào kích thước hình ảnh, kích cỡ tệp và số lượng tệp trong thư mục, có thể mất chút thời gian để hiển thị một số hình ảnh hoặc thư mục.
    • Mỗi lần thiết bị USB được kết nối với TV, có thể mất vài phút để ảnh hiển thị.
    [159] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Bạn không tìm thấy thiết bị BRAVIA Sync HDMI được kết nối.

    • Kiểm tra xem thiết bị của bạn có tương thích với BRAVIA Sync hay không.
    • Đảm bảo rằng [Điều khiển HDMI] được cài đặt trên thiết bị tương thích với BRAVIA Sync và [Cài đặt BRAVIA Sync] — [Điều khiển BRAVIA Sync] được cài đặt trên TV.
    [160] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Nút EXT.BOX MENU trên điều khiển từ xa không hoạt động.

    Tính năng này khả dụng trên các TV có điều khiển từ xa được tích hợp nút EXT.BOX MENU.

    Các mẫu tương thích với IR Blaster có [Cài đặt TV box] trong [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài].

    • Để sử dụng nút EXT.BOX MENU, hãy kết nối và cài đặt IR Blaster (dành cho các kiểu TV có IR Blaster được cung cấp kèm theo). Kết nối IR Blaster, nhấn nút HOME, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt TV box]. (Các kiểu TV tương thích với IR Blaster có thể không khả dụng, tùy vào kiểu TV/quốc gia/vùng của bạn.)
    • Nếu thiết bị tương tích với BRAVIA Sync được kết nối và hiển thị bằng ngõ vào HDMI thì một số kiểu TV có thể hiển thị menu bằng nút EXT.BOX MENU, nhưng chức năng vận hành không được đảm bảo cho mọi thiết bị.
    [161] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Bạn không thể tắt TV box bằng điều khiển từ xa của TV.

    Các mẫu tương thích IR Blaster hoặc các mô hình tương thích với điều khiển [Cài đặt TV box] trong [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài].

    [162] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Một số tệp phương tiện trong thiết bị USB hoặc máy chủ không được hiển thị.

    • Các tệp không được hỗ trợ không thể hiển thị được.
    • Tất cả thư mục/tệp có thể không hiển thị được tùy thuộc vào trạng thái hệ thống.
    [163] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Hoạt động gián đoạn hoặc thiết bị không hoạt động.

    • Kiểm tra xem thiết bị đã được bật chưa.
    • Thay pin của thiết bị.
    • Đăng ký lại thiết bị.
    • Các thiết bị Bluetooth sử dụng băng thông 2,4GHz, do đó tốc độ giao tiếp đôi khi có thể giảm hoặc gián đoạn do nhiễu LAN không dây.
      Nếu các thiết bị điện trong nhà (ví dụ: lò vi sóng hoặc thiết bị di động) được đặt gần đó, nhiễu sóng radio có thể dễ xảy ra hơn.
    • TV hoặc thiết bị có thể không hoạt động trên giá kim loại do nhiễu giao tiếp không dây.
    • Để biết khoảng cách giao tiếp có thể sử dụng được giữa TV và các thiết bị khác, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
    • Khi nhiều thiết bị Bluetooth được kết nối với TV, chất lượng giao tiếp Bluetooth có thể giảm.
    [164] Các thiết bị được kết nối | Các thiết bị được kết nối

    Không thể phát một số nội dung trả tiền.

    • Thiết bị nguồn cần đáp ứng các tiêu chuẩn HDCP (High-bandwidth Digital Content Protection) 2.0/2.1/2.2.
      Một số nội dung trả tiền có thể không được hiển thị thông qua thiết bị phát không đáp ứng các tiêu chuẩn HDCP 2.0/2.1/2.2.
    [165] Khắc phục sự cố

    Đèn LED

    • Thỉnh thoảng đèn LED rọi sáng lại sáng lên. (Chỉ đối với các TV có đèn LED chiếu sáng)
    • Bạn muốn tắt đèn LED để nó không sáng lên hoặc nhấp nháy.
    • Đèn LED rọi sáng/đèn LED Phản hồi vận hành nháy đỏ.
    [166] Đèn LED | Đèn LED

    Thỉnh thoảng đèn LED rọi sáng lại sáng lên. (Chỉ đối với các TV có đèn LED chiếu sáng)

    Các mẫu có đèn LED chiếu sáng có [Đèn LED rọi sáng] trong [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Đèn LED báo hiệu].

    Đèn LED chiếu sáng phát sáng vào các thời điểm khác nhau như trong khi cập nhật phần mềm dùng một thiết bị lưu trữ USB hoặc ghi lại chương trình TV.

    Hãy tham khảo Cách đèn LED sáng lên để biết thêm chi tiết.

    [167] Đèn LED | Đèn LED

    Bạn muốn tắt đèn LED để nó không sáng lên hoặc nhấp nháy.

    Bạn có thể sử dụng các cài đặt dưới đây để tắt đèn LED.

    Để tắt đèn LED rọi sáng/Phản hồi vận hành (đèn LED trắng)

    Bấm nút HOME , sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Đèn LED báo hiệu] — cài đặt [Đèn LED rọi sáng] để [Tắt], hoặc tắt [Phản hồi vận hành].

    Để tắt đèn LED tích hợp MIC/Phản hồi vận hành Đèn LED (LED màu hổ phách)/Đèn LED chức năng thoại (LED màu hổ phách) (chỉ những TV có MIC tích hợp)

    Để tắt đèn LED màu hổ phách khi MIC tích hợp sẵn có hoặc bị tắt, trong [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Đèn LED báo hiệu], hãy tắt [Trạng thái phát hiện giọng nói].

    Lưu ý

    • Chúng tôi khuyến nghị bạn không thay đổi cài đặt này trong các tình huống thông thường bởi vì bạn sẽ không thể xác định được khi nào TV đang ghi lại, đang bật, tắt hoặc bộ hẹn giờ được đặt. (Chỉ đối với các TV có đèn LED chiếu sáng)
    [168] Đèn LED | Đèn LED

    Đèn LED rọi sáng/đèn LED Phản hồi vận hành nháy đỏ.

    Hãy đếm số lần nháy sáng (cứ ba giây một lần).
    Hãy khởi động lại TV bằng cách ngắt kết nối dây nguồn AC khỏi TV trong hai phút, sau đó bật TV.
    Nếu sự cố vẫn tiếp tục, hãy ngắt kết nối dây nguồn AC, và liên hệ Sony bộ phận Hỗ trợ Khách hàng và báo cáo số lần đèn LED rọi sáng/Phản hồi vận hành nhấp nháy ánh sáng LED.

    [169]

    Index/Mục khác

    • Chỉ mục
    • Về Hướng dẫn Trợ giúp
    • Trang Hỗ trợ
    • Để cho TV được cập nhật
    • Thông tin về nhãn hiệu thương mại
    [170] Index/Mục khác

    Chỉ mục

    Các chương trình TV

    • GUIDE
    • Chương trình phát tương tác
    • Thiết lập kênh
    • Kiểm soát của Cha mẹ

    Hình ảnh/hiển thị

    • Hình ảnh 4K
    • Trình đơn CHÍNH
    • Hình ảnh
    • Ngày và giờ
    • Ngôn ngữ / Language
    • Cài đặt màn ảnh chuyên gia
    • Dịch chuyển pixel
    • Làm mới màn ảnh

    Âm/giọng

    • Tìm kiếm bằng giọng nói, bằng
    • Âm thanh

    Điều khiển từ xa

    • Tìm kiếm bằng giọng nói
    • HOME
    • Cài đặt nhanh
    • Đầu vào
    • SYNC MENU

    Các kết nối

    • Bluetooth
    • Chromecast
    • BRAVIA Sync
    • Internet

      Thiết bị bên ngoài

      • Đầu Blu-ray/DVD, kết nối
      • Thiết bị nhớ USB, v.v.
      • Máy tính
      • Máy ảnh kỹ thuật số, máy quay cầm tay
      • Hệ thống âm thanh

      Các ứng dụng

      • Google Play Store
      • YouTube™
      • Netflix

      Phát lại tập tin

      • Máy tính
      • Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ
      • Máy ảnh kỹ thuật số, máy quay cầm tay

      Định dạng khác

      • Khởi động lại
      • Hỗ trợ tiếp cận
      • Cập nhật phần mềm hệ thống
      [171] Index/Mục khác

      Về Hướng dẫn Trợ giúp

      Bản Hướng dẫn Trợ giúp này sẽ giải thích cách sử dụng TV này. Bạn cũng có thể tham khảo Hướng dẫn cài đặt để biết mô tả về cách lắp đặt TV và Hướng dẫn Tham khảo để biết thông tin ví dụ như thông số kỹ thuật, và cách lắp tường đối với TV này.

      Các phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp

      Có hai phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp: phiên bản tích hợp sẵn và phiên bản trực tuyến. Hướng dẫn Trợ giúp trực tuyến có các thông tin mới nhất.
      Hướng dẫn trực tuyến được hiển thị tự động khi TV được kết nối với internet, nếu không Hướng dẫn Trợ giúp được hiển thị.

      Lưu ý

      • Bạn có thể cần cập nhật phần mềm của TV để sử dụng các tính năng mới nhất của Hướng dẫn Trợ giúp này. Để biết chi tiết về các bản cập nhật phần mềm, hãy xem trang Cập nhật phần mềm.
      • Tên của các thiết lập trong Hướng Dẫn Trợ Giúp có thể khác với tên được hiển thị trên TV tùy vào ngày phát hành TV hoặc mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn.
      • Hình ảnh và minh họa được sử dụng trong Hướng dẫn Trợ giúp có thể khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.
      • Thiết kế và thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không thông báo.
      • Hướng dẫn Trợ giúp gồm các mô tả chung về tất cả mẫu/khu vực/quốc gia. Một số mô tả các tính năng không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu/khu vực/quốc gia của bạn.

      Gợi ý

      • Để xem TV của bạn có được trang bị một trong các chức năng được mô tả trong Hướng dẫn Trợ giúp hay không, hãy tham khảo Hướng dẫn Tham khảo hoặc trang web Sony.
      • Hướng dẫn Trợ giúp này được biên soạn cho mọi vùng/quốc gia. Một số mô tả trong Hướng dẫn Trợ giúp không áp dụng với một số vùng và quốc gia.
      [172] Index/Mục khác

      Trang Hỗ trợ

      Để biết thông tin mới nhất và Hướng dẫn Trợ giúp Trực tuyến, vui lòng truy cập trang web hỗ trợ của Sony:

      https://www.sony-asia.com/support/
      Mã QR cho trang web hỗ trợ Sony
      https://www.sony-asia.com/support/

      [173] Index/Mục khác

      Để cho TV được cập nhật

      TV thu thập dữ liệu chẳng hạn như hướng dẫn chương trình trong khi ở chế độ chờ/chế độ chờ được nối mạng. Để cho TV được cập nhật, chúng tôi khuyến nghị bạn tắt TV bình thường bằng cách sử dụng nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV.

      [174] Index/Mục khác

      Thông tin về nhãn hiệu thương mại

      Logo Vewd

      • Vewd® Core. Copyright 1995-2021 Vewd Software AS. All rights reserved.

      Logo Bluetooth

      • Ký hiệu từ và các logo Bluetooth® là thương hiệu đã đăng ký của Bluetooth SIG, Inc. và việc Sony Group Corporation cũng như các chi nhánh sử dụng các ký hiệu đó phải theo sự cấp phép.

      • Wi-Fi®, Wi-Fi Alliance® và Wi-Fi Direct® là thương hiệu đã được đăng ký của Wi-Fi Alliance.
      • Logo Wi-Fi CERTIFIED™ là ký hiệu chứng nhận của Wi-Fi Alliance.

      • BRAVIA là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Sony Group Corporation hoặc các chi nhánh của công ty.

      • Tất cả các thương hiệu khác là tài sản của chủ sở hữu tương ứng.