- [1]
- [2]
- Bắt đầu
Các nút điều khiển từ xa
Điều khiển từ xa bán kèm, bố cục nút, tên nút, và các dịch vụ khả dụng sẽ khác nhau tùy vào mẫu máy/quốc gia/khu vực của bạn.
Nhấp vào nút trên hình ảnh của điều khiển từ xa để hiển thị mô tả.
- [3]
- Bắt đầu
Kết nối thiết bị đầu cuối
Kiểu loại và hình dạng của các đầu nối có sẵn sẽ khác nhau tùy thuộc vào TV của bạn.
Để biết vị trí của các đầu nối, hãy tham khảo Hướng dẫn cài đặt (hướng dẫn sử dụng bản in).
Thiết bị đầu cuối | Mô tả |
---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý
|
|
Lưu ý
|
- [4]
- Bắt đầu
Cách đèn LED sáng lên
Bạn có thể kiểm tra trạng thái của TV bằng cách quan sát cách đèn các LED sáng lên.
Vị trí của các đèn LED khác nhau tùy theo model.
- Đèn LED chức năng thoại (Ở giữa bên phải phía dưới của TV. Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp sẵn.*)
- Đèn LED Phản hồi vận hành (Phía dưới, ở giữa TV.)
* MIC tích hợp có thể không khả dụng tùy vào vùng/mẫu/ngôn ngữ của bạn.
Đèn LED chức năng thoại
“Bật” hoặc “nhấp nháy” khi phát hiện “Ok Google” và TV đang giao tiếp với máy chủ. Kiểu sáng của đèn LED tùy thuộc vào tình trạng giao tiếp với máy chủ.
Lưu ý
- Bạn có thể sử dụng MIC tích hợp trên TV khi Công tắc micrô tích hợp bật. Để biết vị trí của công tắc MIC tích hợp, vui lòng tham khảo Hướng dẫn Tham khảo/Hướng dẫn cài đặt kèm theo TV.
- Sau khi bạn nhấn nút MIC/Trợ lý Google trên điều khiển từ xa và hoàn tất kích hoạt MIC tích hợp trên TV, đèn LED chức năng thoại sẽ sáng màu hổ phách khi Mic tích MIC trên TV tắt (khi bật, Phản hồi vận hành LED bật sáng màu hổ phách).
Đèn LED Phản hồi vận hành
“Bật” sáng hoặc “nhấp nháy” màu trắng khi TV đang bật, khi nhận được các tín hiệu từ điều khiển từ xa, hoặc khi cập nhật phần mềm bằng một thiết bị lưu trữ USB.
Khi [Phát hiện "Ok Google"] được bật, nó sẽ “bật” sáng màu hổ phách. (Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp sẵn*)
* MIC tích hợp có thể không khả dụng tùy vào vùng/mẫu/ngôn ngữ của bạn.
Khi Công tắc micrô tích hợp bật, nót “bật” sáng màu hổ phách. (Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp sẵn*)
* MIC tích hợp có thể không khả dụng tùy vào vùng/mẫu/ngôn ngữ của bạn.
- [5]
- Bắt đầu
Menu Home
Màn hình xuất hiện khi bạn nhấn nút (TRANG CHỦ) trên thiết bị điều khiển từ xa được gọi là Trình Đơn Chính. Từ Trình Đơn Chính, bạn có thể tìm kiếm nội dung và chọn nội dung, ứng dụng và thiết lập được đề nghị.
Hiển thị trên Màn Hình Chính phụ thuộc vào việc Tài khoản Google có được cài đặt trên TV hay không.
(Một số tính năng có thể không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia của bạn. Hình ảnh chỉ dùng để tham khảo. Chúng có thể khác với màn hình thực.)
(A) Menu Chính khi một Tài khoản Google được cài đặt trên TV
(B) Menu Chính khi một Tài khoản Google không được cài đặt trên TV
Cài đặt Tài khoản Google để khám phá nhiều hơn các chương trình trên TV
Nếu bạn kết nối TV với Internet và có Tài khoản Google, bạn có thể cài đặt ứng dụng mong muốn trên TV và thưởng thức các video trên Internet và sử dụng giọng nói để tìm kiếm nội dung.
Thưởng thức các chương trình TV mà không cài đặt Tài khoản Google
Ngay cả khi bạn không có Tài khoản Google, bạn có thể xem các chương trình truyền hình TV và/hoặc xem nội dung từ các thiết bị được kết nối với TV như đầu đọc Blu-ray. Nếu bạn kết nối TV với Internet, bạn cũng có thể sử dụng dịch vụ phát Internet được hiển thị trên Menu Chính.
Lưu ý
- Để cài đặt một tài khoản Google về sau và thưởng thức TV, hãy cài đặt Google TV từ Menu Chính hoặc menu cài đặt.
- Nếu bạn xóa Tài khoản Google, TV sẽ trở lại các cài đặt mặc định gốc.
Gợi ý
- Phụ thuộc vào cài đặt TV, mà màn hình Chính sẽ được hiển thị khi TV được bật. Nếu bạn thay đổi cài đặt sau, bạn có thể thay đổi màn hình được hiển thị khi TV được bật sang kênh chương trình TV hoặc ngõ vào bên ngoài ví dụ như HDMI mà bạn đang xem trước khi tắt TV.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa.
- Chọn [Chế độ khi bật TV], và sau đó chọn [Phương thức nhập được sử dụng gần đây nhất].
Lần tiếp theo TV được bật, kênh chương trình TV hoặc ngõ vào bên ngoài ví dụ như HDMI mà bạn đang xem trước khi tắt TV sẽ được hiển thị.
Các thông số có thể bị thay đổi mà không được báo trước.
- Để biết thông tin khác, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
- [6]
- Bắt đầu
Chọn đầu vào
Để sử dụng các thiết bị (như đầu đọc Blu-ray/DVD hoặc ổ USB flash) đã kết nối với TV, hoặc để xem TV sau khi sử dụng như thế, bạn sẽ cần thay đổi đầu vào.
- Bấm nút (Chọn ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.
Hoặc, bấm nút (Chọn ngõ vào), sử dụng các nút (Trái) / (Phải) để chọn một thiết bị đã kết nối, và sau đó bấm nút (Enter).
Lưu ý
- Nếu không có các thiết bị được kết nối với HDMI ngõ vào, ngõ vào HDMI có thể không được hiển thị trong [Menu ngõ vào].
Để sửa các hạng mục đầu vào
- Bấm nút (Chọn ngõ vào).
- Bấm nút (Phải) (hoặc nút (Trái) tùy vào ngôn ngữ hiển thị của TV) và chọn (Chỉnh sửa).
- Chọn đầu vào/thiết bị bạn muốn hiển thị hoặc ẩn.
- Chọn [Đóng].
Gợi ý
- Để thay đổi thứ tự hay ẩn mục được hiển thị, ấn và giữ nút (Lên) trên điều khiển từ xa với mục đó được tô sáng, và [Di chuyển] và [Ẩn] sẽ được hiển thị. Nếu bạn chọn [Di chuyển], sử dụng (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa để di chuyển mục đến vị trí mong muốn, và sau đó bấm nút (Enter) trên điều khiển từ xa.
- Bạn có thể chuyển sang phát TV bằng cách đơn giản là bấm vào nút TV trên điều khiển từ xa.
- [7]
- Bắt đầu
Tính năng Trợ năng
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Kiểu TV này có các tính năng hỗ trợ người dùng trong [Hỗ trợ tiếp cận] như chức năng chuyển văn bản trên màn hình thành giọng nói, thu phóng để giúp đọc văn bản dễ dàng hơn và hiển thị phụ đề.
Lưu ý
- Một số tính năng có thể không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia của bạn.
Bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Hỗ trợ tiếp cận] để thiết lập các tính năng hỗ trợ người dùng.
[Hỗ trợ tiếp cận] có chức năng phím tắt để bạn có thể bật hoặc tắt nó bằng cách bấm và giữ nút (Tắt tiếng) trên điều khiển từ xa trong 3 giây.
Gợi ý
- Để thay đổi chức năng phím tắt, hãy chọn [Phím tắt trợ năng] trong [Hỗ trợ tiếp cận], bật [Bật phím tắt trợ năng], và đổi chức năng thành [Dịch vụ phím tắt].
- Nếu bạn chọn [Hướng dẫn về hỗ trợ tiếp cận] trong [Hỗ trợ tiếp cận], bạn có thể tìm hiểu thêm về tính năng hỗ trợ tiếp cận người dùng được hỗ trợ bởi TV. (Tính năng này có thể không khả dụng tùy theo mẫu máy.)
- Để sử dụng chức năng chuyển văn bản thành giọng nói với Hướng dẫn Trợ giúp, hãy sử dụng máy tính hoặc điện thoại thông minh để xem Hướng dẫn Trợ giúp trên trang web hỗ trợ của Sony.
- Để biết thêm thông tin về khả năng truy cập, vui lòng truy cập trang web hỗ trợ Sony.
https://www.sony.net/A11y.GoogleTV/
- [8]
Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn
- Sử dụng micrô của thiết bị điều khiển từ xa Tính năng này khả dụng trên các TV có thiết bị điều khiển từ xa có Trợ lý Google hoặc nút MIC.
- Sử dụng MIC tích hợp trên TV (chỉ những TV có MIC tích hợp)
Sử dụng micrô của thiết bị điều khiển từ xa
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Các điều khiển từ xa hỗ trợ có Trợ lý Google hoặc nút MIC, và một micrô tích hợp. Yêu cầu Google tìm kiếm phim, ứng dụng phát trực tiếp, chơi nhạc, và điều khiển TV - tất cả bằng giọng nói. Nhấn nút Trợ lý Google (hoặc MIC) trên điều khiển để bắt đầu.
- Nhấn và giữ nút Trợ lý Google hoặc nút MIC trên điều khiển từ xa của bạn.
Micrô trên điều khiển từ xa sẽ được kích hoạt trong khi nhấn nút, và đèn LED trên điều khiển từ xa sẽ sáng lên. - Nói vào micrô trong khi nhấn và giữ Trợ lý Google hoặc nút MIC.
Mẫu giọng nói có thể được hiển thị, tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.
Kết quả tìm kiếm được hiển thị khi bạn nói vào micrô.
Gợi ý
- Nếu bạn nhấn Trợ lý Google hoặc nút MIC trên điều khiển từ xa và nói “Voice hints”, thông tin về cách nói và các lệnh thoại khả dụng sẽ được hiển thị. Một số chức năng có thể không khả dụng, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia/ngôn ngữ của bạn.
Lưu ý
- Cần có kết nối Internet để sử dụng tìm kiếm bằng giọng nói.
- Loại điều khiển từ xa được cung cấp kèm theo TV và tính khả dụng của một bộ điều khiển từ xa có micrô tích hợp sẽ khác nhau, tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn. Một điều khiển từ xa tùy chọn có sẵn tại một số kiểu TV/khu vực/quốc gia.
- Để sử dụng micrô trên điều khiển từ xa, bạn phải cài đặt và thiết lập Tài khoản Google trên TV.
Sử dụng MIC tích hợp trên TV (chỉ những TV có MIC tích hợp)
MIC tích hợp trên TV có thể không khả dụng tùy thuộc vào khu vực/quốc gia/ngôn ngữ của bạn.
Để biết chi tiết về ngôn ngữ hỗ trợ tính năng MIC tích hợp trên TV, xem trang web hỗ trợ Sony sau đây.
https://www.sony.net/tv-hf/ga/
Gợi ý
- URL cũng có thể bị thay đổi mà không được báo trước.
Thực hiện nhiều điều hơn trên TV chỉ bằng giọng nói của bạn. Chỉ cần bắt đầu bằng “Ok Google” để:
- Điều khiển TV và các thiết bị nhà thông minh của bạn
- Thưởng thức âm nhạc và giải trí
- Nhận câu trả lời
- Lập kế hoạch ngày của bạn và quản lý nhiệm vụ
Hướng mặt về TV và nói, “Ok Google” để bắt đầu.
Khi đèn LED chức năng thoại nhấp nháy màu trắng, bắt đầu nói.
Vị trí của các đèn Đèn LED khác nhau tùy theo model.
- Đèn LED chức năng thoại được đặt phía dưới cùng ở giữa bên phải của TV.
- Đèn LED được đặt phía dưới cùng của trung tâm TV sáng lên màu hổ phách khi chế độ rảnh tay khả dụng.
Để sử dụng MIC tích hợp, hãy bật cài đặt sau đây.
- Bật công tắc MIC tích hợp trên TV.
Để biết vị trí của công tắc MIC tích hợp trên TV, hãy tham khảo Hướng dẫn cài đặt.
Lưu ý
- Cần có kết nối Internet để sử dụng MIC của TV tích hợp sẵn.
- Sau khi bật công tắc MIC tích hợp trên TV, bạn cần nhấn nút MIC/Trợ lý Google trên điều khiển từ xa để hoàn thành cài đặt, phụ thuộc vào mẫu máy/quốc gia/khu vực của bạn. (Chỉ mẫu có công tắc MIC tích hợp)
- Mức tiêu thụ điện năng sẽ tăng lên khi bật MIC tích hợp vì nó luôn nghe.
Gợi ý
- Khi công tắc MIC tích hợp trên TV được bật, Phản hồi vận hành đèn LED sáng màu hổ phách ngay cả khi đã tắt TV (bạn cũng có thể cài đặt để nó không sáng).
- Nếu MIC tích hợp của TV thu âm thanh từ môi trường xung quanh. Bạn có thể sử dụng [Độ nhạy của micrô tích hợp] để thay đổi độ nhạy của micrô.
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Hệ thống] — [Độ nhạy của micrô tích hợp]
Cài đặt ứng dụng
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Bạn có thể cài đặt các ứng dụng cho TV giống như cách bạn thực hiện với điện thoại thông minh và máy tính bảng.
Lưu ý
- Bạn chỉ có thể cài đặt các ứng dụng tương thích với TV. Chúng có thể khác so với các ứng dụng cho điện thoại thông minh/máy tính bảng.
- Cần có kết nối Internet và tài khoản Google để cài đặt các ứng dụng.
Gợi ý
- Nếu bạn không có tài khoản Google hoặc muốn tạo một tài khoản dùng chung, hãy tạo một tài khoản mới bằng cách truy cập vào trang web sau.
https://accounts.google.com/signup https://accounts.google.com/signup
Trang web trên có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nó cũng có thể bị thay đổi mà không được báo trước. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo trang chủ của Google. - Chúng tôi khuyến nghị bạn tạo một tài khoản Google trên máy tính hoặc thiết bị di động.
- Nhấn nút (TRANG CHỦ) và từ trên màn hình chính, hãy nói gì đó như “Tìm kiếm ứng dụng <tên ứng dụng>” để tìm kiếm các ứng dụng mà bạn muốn cài đặt. Ngoài ra, hãy chọn trường nhập và sử dụng bàn phím trên màn hình.
- Hãy chọn một ứng dụng từ kết quả tìm kiếm và cài đặt.
Gợi ý
- Nếu tìm kiếm ứng dụng không cho kết quả mong muốn, hãy nói “Google Play Store”, và thử tìm kiếm ứng dụng trên màn hình Google Play Store.
- Bạn cũng có thể chọn một danh mục từ thẻ ứng dụng trong menu chính và chọn ứng dụng mong muốn.
Sau khi tải xuống, ứng dụng sẽ tự động được cài đặt và thêm vào. Bạn có thể chọn [Mở] để khởi chạy ứng dụng.
Gợi ý
- Để khởi động một ứng dụng đã cài đặt sau, hãy chọn thẻ ứng dụng trong menu chính, và chọn [Xem tất cả] ở mép phải của vùng ứng dụng. Hãy chọn ứng dụng đã cài đặt để khởi động.
Đối với các ứng dụng trả tiền
Có những ứng dụng miễn phí và ứng dụng trả tiền. Để mua một ứng dụng trả tiền thì cần có mã thẻ quả tặng Google Play hoặc thông tin thẻ tín dụng. Bạn có thể mua thẻ quà tặng Google Play từ các nhà bán lẻ.
Để xóa một ứng dụng
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, chọn [Cài đặt] — [Ứng dụng],chọn một ứng dụng cần xóa, và gỡ cài đặt.
Thưởng thức các ứng dụng và dịch vụ phát video an toàn (Bảo mật và hạn chế)
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Bạn có thể đảm bảo việc sử dụng TV an toàn bằng cách thiết lập các hạn chế cài đặt đối với các ứng dụng được tải về từ các nguồn không rõ hoặc các hạn chế về độ tuổi đối với các chương trình và video. (Một số tính năng có thể không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia của bạn.)
Bạn có thể đặt các tính năng sau đây [Kiểm soát trẻ em] để trẻ nhỏ có thể sử dụng TV an toàn.
- Giới hạn các kênh TV
- Giới hạn cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định
- Giới hạn sử dụng ứng dụng (tính năng khóa mật khẩu)
Bạn có thể hạn chế tính năng bằng cách cài đặt các hạng mục sau đây.
Cài đặt giới hạn tuổi trên các chương trình
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Hệ thống] — [Kiểm soát trẻ em] — [Kênh ] — [Xếp hạng TV].
Các tùy chọn phụ thuộc vào mẫu máy/quốc gia/khu vực/các cài đặt của bạn.
Để hạn chế các ứng dụng (tính năng khóa mật khẩu)
Cài đặt để hạn chế trẻ em sử dụng các ứng dụng như trình duyệt internet.
Thiết lập hạn chế trong [Kiểm soát trẻ em].
Nếu hạn chế này được cài đặt, bạn sẽ được yêu cầu nhập mã PIN khi khởi động ứng dụng.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Hệ thống] — [Kiểm soát trẻ em] — [Ứng dụng] - Cài đặt hoặc nhập mã PIN.
- Kích hoạt [Hạn chế ứng dụng].
- Chọn các ứng dụng mà bạn muốn hạn chế khỏi danh sách ứng dụng.
Các ứng dụng bị hạn chế sẽ chuyển từ (Đã mở khóa) thành (Đã khóa). Để hạn chế tất cả ứng dụng, hãy chọn [Tất cả ứng dụng].
Để hạn chế cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định
Lưu ý
- Nếu bạn thay đổi cài đặt [Bảo mật và hạn chế], thiết bị và dữ liệu cá nhân của bạn sẽ dễ bị tấn công hơn bởi các ứng dụng không biết rõ từ các nguồn bên ngoài Play Store. Bạn đồng ý rằng bạn sẽ tự chịu trách nhiệm đối với mọi hư hỏng xảy ra với thiết bị hoặc mất dữ liệu có thể gây ra do sử dụng các ứng dụng này.
- Nếu bạn quên mã PIN, bạn phải thiết lập lại TV thành các cài đặt gốc của nhà máy. Đảm bảo bạn không quen mã PIN.
Gợi ý
- Các hạn chế riêng khác có thể khả dụng tùy vào ứng dụng. Để biết chi tiết, hãy tham khảo Trợ Giúp của ứng dụng.
- [15]
- [16]
- Xem TV
Hướng dẫn sử dụng chương trình
Bạn có thể nhanh chóng tìm thấy chương trình yêu thích của mình.
- Bấm nút (Hướng) để hiển thị hướng dẫn chương trình kỹ thuật số.
Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh tự động].
- Làm theo hướng dẫn trên màn hình để dò tìm mọi kênh kỹ thuật số khả dụng và lưu cài đặt của chúng vào trong TV.
Gợi ý
- Bạn có thể dò lại TV bằng cách chọn [Dò kênh tự động] và các hướng dẫn trên màn hình sau đây sau khi chuyển đến nơi sinh sống khác, thay đổi nhà cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm các kênh mới chạy.
Nhận chương trình phát vệ tinh (chỉ những model có chức năng vệ tinh)
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu lắp đặt ăngten đĩa vệ tinh, bạn có thể xem các chương trình phát vệ tinh bằng cách cấu hình các cài đặt thiết bị dò đài.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh tự động] để xem các chương trình vệ tinh bạn đã đăng ký.
- Thực hiện theo chỉ dẫn trên màn hình.
Sắp xếp hoặc sửa kênh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Bạn có thể sắp xếp danh sách hiển thị kênh theo thứ tự ưu tiên của bạn.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Sửa danh sách kênh].
Nếu nhiều hạng mục được hiển thị, chọn hạng mục bạn muốn sửa.
Lưu ý
- Các tùy chọn khả dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn.
- [22]
- Xem TV
Các tính năng hữu ích trong khi xem TV
- Bộ hẹn giờ
- Sử dụng bộ hẹn giờ để tắt và bật TV.
- Kiểm soát của cha mẹ
- Sử dụng [Kiểm soát trẻ em] để cài đặt hạn chế của cha mẹ.
Để biết chi tiết, tham khảo Hệ thống. - (Cài đặt phụ đề)
- Bạn có thể nhấn nút MENU trên điều khiển từ xa để bật phụ đề.
- Điều chỉnh chất lượng hình ảnh/chất lượng âm thanh
- Điều chỉnh chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn.
Để biết chi tiết, tham khảo Hiển thị & Âm thanh.
- [23]
- Xem TV
Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn
- Điều chỉnh chất lượng hình ảnh
- Điều chỉnh chất lượng âm thanh
- Thiết lập nâng cao “Âm thanh”
- Âm lượng tự động
- Cân bằng
Điều chỉnh chất lượng hình ảnh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Bạn có thể cấu hình các thiết lập khác nhau liên quan đến màn hình TV chẳng hạn như màu và độ sáng cho chất lượng hình ảnh, hoặc kích thước màn hình.
Lưu ý
- Màn hình hiển thị thực tế có thể khác hoặc một số cài đặt có thể không khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn và nội dung bạn đang xem.
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.
Bạn có thể thay đổi các cài đặt sau đây.
Hình ảnh
Điều chỉnh cài đặt hình ảnh như Độ sáng, Màu và Sắc.
- Chế độ hình ảnh
- Thay đổi chất lượng hình ảnh theo nội dung bạn đang xem chẳng hạn như phim hoặc thể thao.
- Chế độ hình ảnh tự động
- Tự động đặt chế độ hình ảnh dựa vào nội dung từ các thiết bị HDMI.
- Cảm biến ánh sáng
- Tối ưu độ sáng cho đèn xung quanh.
- Độ sáng
- Điều chỉnh độ sáng nền để hiển thị màu trắng sáng nhất và màu đen thẫm nhất.
- Màu
- Điều chỉnh mức bão hòa màu.
- Nâng cao
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Độ sáng
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Độ sáng
- Điều chỉnh mức độ sáng của màn hình.
- Tương phản
- Điều chỉnh mức sáng của hình ảnh.
- Gamma
- Điều chỉnh cân bằng sáng và tối. Làm sáng hoặc làm tối độ sáng giữa màu trắng và đen.
- Mức độ đen
- Điều chỉnh mức tối của hình ảnh.
- Điều chỉnh độ đen
- Tăng màu đen trong các ảnh để có độ tương phản cao hơn.
- Cải thiện độ tương phản nâng cao
- Tự động điều chỉnh độ tương phản dựa vào độ sáng của ảnh.
- Bộ cân bằng đen
- Làm sáng các vùng tối của hình ảnh để giúp nhận dạng người và vật dễ dàng hơn. Có thể áp dụng khi [Chế độ hình ảnh ] được đặt thành [Game ] hoặc [Dolby Vision cho Game ].
- Làm mờ cục bộ tự động
- Tối ưu độ t.phản bằng đ.chỉnh độ sáng trong các phằn riêng biệt của màn hình.
- Độ sáng cực đại
- Điều chỉnh độ sáng cực đại cho màu trắng sáng nhất.
- Màu
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Màu
- Điều chỉnh mức bão hòa màu.
- Sắc
- Điều chỉnh tông xanh lá cây và đỏ.
- Nhiệt độ màu
- Điều chỉnh nhiệt độ màu.
- Nhiệt độ màu nâng cao
- Điều chỉnh nhiệt độ màu chi tiết.
- Màu thực
- Cải thiện độ sống động của màu sắc.
- Độ rõ nét
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Độ nét
- Điều chỉnh chi tiết chất lượng hình ảnh.
- Tạo hình trung thực
- Điều chỉnh độ mịn và nhiễu cho hình ảnh thực tế.
- Giảm nhiễu ngẫu nhiên
- Giảm nhiễu ngẫu nhiên lặp lại.
- Giảm nhiễu kỹ thuật số
- Giảm nhiễu nén video.
- Chuyển động
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Giảm mờ chuyển động
- Điều chỉnh cường độ rõ nét bằng cách chèn khung màu đen để giảm mờ chuyển động. Có thể áp dụng khi [Chế độ hình ảnh ] được đặt thành [Game ] hoặc [Dolby Vision cho Game ].
- Motionflow
- Tinh chỉnh hình ảnh động. Tăng số khung hình để hiển thị video một cách mượt mà. Nếu bạn chọn [Tùy chọn], bạn có thể điều chỉnh [Độ mượt mà] và [Độ rõ nét].
- Chế độ phim
- Tối ưu hóa chất lượng hình ảnh theo nội dung video, như phim và đồ họa máy tính. Tái tạo mượt mà sự chuyển động của hình ảnh trong phim (hình ảnh được ghi lại ở tốc độ 24 khung hình mỗi giây) chẳng hạn như phim.
- Tín hiệu video
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Chế độ HDR
- Hình ảnh phù hợp cho tín hiệu Dải động cao.
- Phạm vi video HDMI
- Chọn dải tín hiệu cho ngõ vào HDMI.
- Thiết lập lại
- Bạn có thể cài đặt như sau.
- Thiết lập lại
- Trả lại tất cả các cài đặt hình ảnh cho chế độ hình ảnh hiện tại về cài đặt mặc định khi xuất xưởng.
Màn ảnh
Điều chỉnh khuôn dạng và vùng màn hình có thể nhìn thấy.
- Chế độ màn ảnh rộng
- Điều chỉnh cỡ ảnh.
-
Gợi ý
- Khi 4 096 x 2 160p là ngõ vào và [Chế độ màn ảnh rộng] được đặt thành [Tự động ] thì độ phân giải 3 840 x 2 160p sẽ được hiển thị. Để hiển thị 4 096 x 2 160p, hãy đặt cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] thành [Nguyên bản ].
- Vùng hiển thị
- Đ.chỉnh vùng m.hình có thể nhìn thấy. Đặt thành [Tự động ] để tự động điều chỉnh vùng màn hình có thể nhìn thấy dựa trên tín hiệu.
- Kích thước màn hình
- Điều chỉnh kích thước màn hình dọc và ngang.
- Vị trí màn hình
- Điều chỉnh vị trí màn hình dọc và ngang.
Điều chỉnh chất lượng âm thanh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Bạn có thể cấu hình các cài đặt khác nhau liên quan đến âm thanh của TV, chẳng hạn như chất lượng âm thanh.
Lưu ý
- Màn hình hiển thị thực tế có thể khác hoặc một số cài đặt có thể không khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn, cài đặt TV và thiết bị đã kết nối.
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.
Bạn có thể thay đổi các cài đặt sau đây.
Âm thanh
Hãy điều chỉnh các thiết lập bằng ngõ vào như TV hoặc HDMI, và các thiết lập chung khác để thưởng thức các hiệu ứng âm thanh khác nhau.
Bạn có thể lập cấu hình các thiết lập như bên dưới.
Đầu ra âm thanh
Định cấu hình để xuất âm thanh từ hệ thống âm thanh thay vì loa TV.
Bạn có thể lập cấu hình các thiết lập như bên dưới.
Thiết lập nâng cao “Âm thanh”
Trang này giới thiệu các cài đặt khác nhau cho các tính năng mà bạn có thể cấu hình trong [Âm thanh].
Lưu ý
- Màn hình hiển thị thực tế có thể khác hoặc một số cài đặt có thể không khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn, cài đặt TV và thiết bị đã kết nối.
[Tùy chỉnh âm thanh]
Cài đặt | Mô tả |
---|---|
Âm thanh vòng | Tái tạo âm thanh vòm sống động như thật. |
Hiệu ứng vòm | Hãy điều chỉnh hiệu ứng âm thanh vòm. |
Bộ nâng cao âm thanh đối thoại | Nhấn mạnh giọng nói. |
Bộ chỉnh âm | Hãy điều chỉnh âm thanh dựa trên các tần số khác biệt. |
[Mức âm lượng]
Cài đặt | Mô tả |
---|---|
Bù âm lượng | Hãy điều chỉnh mức âm thanh của ngõ vào hiện tại cân xứng với các ngõ vào khác. |
Dải động | Hãy bù chênh lệch mức âm thanh giữa các kênh. |
Âm lượng tự động
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Âm lượng được tự động điều chỉnh đến một mức nhất định theo những thay đổi về mức âm lượng của chương trình phát sóng và tín hiệu đầu vào.
Giảm chênh lệch âm lượng xảy ra khi chuyển kênh hoặc đầu vào cho phép bạn xem ở mức âm lượng không đổi. Để bật tính năng này, nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn các cài đặt sau đây.
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Âm thanh] — [Âm lượng tự động]
Lưu ý
- Hiệu ứng khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy/quốc gia/khu vực, cài đặt, chương trình phát sóng và tín hiệu đầu vào của bạn.
Cân bằng
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Điều chỉnh sự cân bằng của âm thanh bên trái và bên phải.
Do khoảng cách đến các bức tường và cửa sổ và sự phản xạ của âm thanh, bạn có thể nghe thấy âm thanh bên trái và bên phải trở nên mất cân bằng. Bạn có thể điều chỉnh cân bằng âm lượng. Để điều chỉnh cân bằng âm lượng, nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn các cài đặt sau đây.
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Âm thanh] — [Cân bằng]
Lưu ý
- Hiệu ứng khác nhau tùy thuộc vào kiểu máy/quốc gia/khu vực, cài đặt và môi trường lắp đặt.
- [29]
Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Các thiết bị USB
- Đầu Blu-ray và DVD
- TV box
- Hiển thị màn hình ứng dụng của điện thoại thông minh iPhone/hoặc máy tính bảng iPad/trên TV
- Máy tính, máy ảnh và máy quay
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
- Bảng điều khiển trò chơi điện tử
- Các thiết bị Bluetooth
- Các thiết bị tương thích CEC
- Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích
- BRAVIA Hướng dẫn Kết nối
Phát nội dung được lưu trữ trên thiết bị USB
Kết nối thiết bị USB
Kết nối thiết bị lưu trữ USB với cổng USB để thưởng thức các tệp ảnh, nhạc và video được lưu trữ trong thiết bị.
- Thiết bị lưu trữ USB
Thưởng thức ảnh/nhạc/phim được lưu trữ trên thiết bị USB
Bạn có thể thưởng thức ảnh/nhạc/phim được lưu trữ trong thiết bị USB trên màn hình TV.
- Nếu thiết bị USB được kết nối với TV có công tắc nguồn, hãy bật công tắc nguồn.
- Nhấn nút (TRANG CHỦ), và chọn Ứng dụng từ màn hình Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS. - Chọn tên thiết bị USB.
- Chọn thư mục, và chọn tập tin cần phát.
Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ
Lưu ý
- Một số hình ảnh hoặc thư mục mất thời gian để hiển thị tùy vào kích thước hình ảnh, kích thước tập tin, và số tập tin trong một thư mục.
- Hiển thị thiết bị USB có thể mất một lúc vì TV truy cập thiết bị USB mỗi khi thiết bị USB được kết nối.
- Tất cả các cổng USB trên TV đều hỗ trợ USB tốc độ cao. Cổng USB màu xanh hỗ trợ SuperSpeed (USB 3.2 Gen 1, USB 3.1 Gen 1 hoặc USB 3.0). Các USB hub không được hỗ trợ.
- Trong khi truy cập thiết bị USB, không tắt TV hoặc thiết bị USB, không ngắt kết nối cáp USB và không tháo hoặc lắp phương tiện ghi. Nếu không, dữ liệu được lưu trong thiết bị USB có thể bị hỏng.
- Tùy vào tệp, chế độ phát có thể không hoạt động ngay cả khi sử dụng các định dạng được hỗ trợ.
Gợi ý
- Để biết thông tin khác, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
Thông tin về các thiết bị USB được sử dụng để lưu trữ hình ảnh và âm nhạc
- Các cổng USB trên TV hỗ trợ các hệ thống tệp FAT16, FAT32, exFAT và NTFS.
- Khi kết nối máy ảnh kỹ thuật số Sony với TV bằng cáp USB, cài đặt kết nối USB trên máy ảnh của bạn cần phải được đặt thành chế độ “Tự động” hoặc “Bộ nhớ khối”.
- Nếu máy ảnh kỹ thuật số của bạn không hoạt động với TV, hãy thử làm như sau:
- Đặt cài đặt kết nối USB trên máy ảnh của bạn thành “Bộ nhớ khối”.
- Sao chép các tệp từ máy ảnh vào ổ USB flash, sau đó kết nối ổ với TV.
- Một số ảnh và phim có thể được phóng to, dẫn đến chất lượng hình ảnh thấp. Tùy thuộc vào kích cỡ và tỷ lệ khung hình, hình ảnh có thể không được hiển thị toàn màn hình.
- Có thể mất chút thời gian để hiển thị ảnh, tùy thuộc vào tệp và/hoặc cài đặt.
- Trong mọi trường hợp, Sony sẽ không chịu trách nhiệm về việc không ghi được hay bất kỳ hư hỏng hoặc mất mát nào đối với nội dung đã ghi hoặc có liên quan với trục trặc của TV, nhiễu tín hiệu hay bất kỳ sự cố nào khác.
Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ
Hình ảnh
Trường hợp sử dụng: USB
Định dạng Tệp | Đuôi mở rộng |
---|---|
JPEG | *.jpg / *.jpe / *.jpeg |
HEIF | *.heic / *.heif / *.hif |
Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác
Âm nhạc
Trường hợp sử dụng: USB
mp4
Đuôi mở rộng: *.mp4 / *.m4a
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
AAC-LC | 16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k |
HE-AAC v1 / v2 | 24k / 32k / 44.1k / 48k |
3gpp
Đuôi mở rộng: *.3gp / *.3g2
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
AAC-LC | 16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k |
HE-AAC v1 / v2 | 24k / 32k / 44.1k / 48k |
Asf
Đuôi mở rộng: *.wma
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
WMA9 Standard | 8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k |
ogg
Đuôi mở rộng: *.ogg
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
Vorbis | 8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k |
Định dạng khác
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
LPCM | 32k / 44.1k / 48k |
Đuôi mở rộng: *.mp3
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
MP1L1 / MP1L2 / MP1L3 / MP2L1 / MP2L2 | 32k / 44.1k / 48k |
MP2L3 | 16k / 22.05k / 24k |
MP2.5L3 | 8k / 11.025k / 12k |
Đuôi mở rộng: *.wav
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
WAV *1 | 32k / 44.1k / 48k |
Đuôi mở rộng: *.flac
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
FLAC | 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k / 88.2k / 96k |
Đuôi mở rộng: *.aac
Mô tả | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
AAC-LC | 16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k |
HE-AAC v1 / v2 | 24k / 32k / 44.1k / 48k |
- *1 Trường hợp sử dụng của WAV chỉ dành cho 2ch.
Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác
Video
Trường hợp sử dụng: USB
MPEG1 (*.mpg / *.mpe / *.mpeg)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
MPEG1 | MPEG1L2 | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
MPEG2PS (*.mpg / *.mpe / *.mpeg)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
MPEG2 MP@HL, MP@H14L, MP@ML | MPEG1L1 / MPEG1L2 / LPCM / AC3 | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
MP4 (*.mp4)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 | AC4 / MPEG1L1 / MPEG1L2 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 /1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@60fps |
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
AVC / H.264 BP@L5.2, MP@L5.2, HP@L5.2 *1 | AC4 / LPCM | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 /3 840 x 2 160 / QCIF (176 x 144) | 3 840 x 2 160@60p / 1 920 x 1 080@60fps |
HEVC / H.265 MP@L5.1, Main10@L5.1 | AC4 / E-AC3 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 /3 840 x 2 160 / QCIF (176 x 144) | 3 840 x 2 160@60p / 1 920 x 1 080@60fps |
- *1 Dòng này bao gồm trường hợp sử dụng định dạng XAVC S. Tốc độ bit tối đa được hỗ trợ cho XAVC S là 100 Mbps.
avi (*.avi)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
Motion JPEG | μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16LE) | 1 280 x 720 / QCIF (176 x 144) | 1 280 x 720@30fps |
MKV (*.mkv)
Kiểu Phụ đề : Trong / Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 | AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@60fps |
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 | AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
VP8 | AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
VP9 Profile 0, Profile 2 | AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / Vorbis | 3 840 x 2 160 / QCIF (176 x 144) | 3 840 x 2 160@60fps |
AVC / H.264 BP@L5.2, MP@L5.2, HP@L5.2 | AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 | 3 840 x 2 160 / QCIF (176 x 144) | 3 840 x 2 160@60p / 1 920 x 1 080@60fps |
HEVC / H.265 MP@L5.1, Main10@L5.1 | AC3 / AAC-LC / E-AC3 / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 | 3 840 x 2 160 / QCIF (176 x 144) | 3 840 x 2 160@60p / 1 920 x 1 080@60fps |
3gpp (*.3gp)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@60fps |
MOV (*.mov)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
AVC / H.264 BP@L3, MP@L4.2, HP@L4.2 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE) | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@60fps |
MPEG4 SP@L6, ASP@L5, ACEP@L4 | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE) | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
Motion JPEG | AAC-LC / HE-AAC v1 / HE-AAC v2 / AC3 / E-AC3 / MPEG1L1 / MPEG1L2 / μ-LAW / PCM (U8) / PCM (S16BE) / PCM (S16LE) | 1 280 x 720 / QCIF (176 x 144) | 1 280 x 720@30fps |
WebM (*.webm)
Kiểu Phụ đề : Ngoài
Codec Hình (Profile@Level) | Codec Âm thanh | Độ phân giải Tối đa/Tối thiểu | Tốc độ Khung hình tối đa |
---|---|---|---|
VP8 | Vorbis | 1 920 x 1 080 / QCIF (176 x 144) | 1 920 x 1 080@30fps / 1 280 x 720@60fps |
VP9 Profile 0, Profile 2 | Vorbis | 3 840 x 2 160 / QCIF (176 x 144) | 3 840 x 2 160@60fps |
Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác
Tần số lấy mẫu âm thanh (dành cho video)
Codec Âm thanh | Tần số Lấy mẫu |
---|---|
LPCM | 44.1k / 48k |
MPEG1L1 / MPEG1L2 | 32k / 44.1k / 48k |
MPEG1L3 | 32k / 44.1k / 48k |
AAC-LC | 16k / 22.05k / 24k / 32k / 44.1k / 48k |
HE-AAC v1 / v2 | 24k / 32k / 44.1k / 48k |
AC3 | 32k / 44.1k / 48k |
AC4 | 44.1k / 48k |
E-AC3 | 32k / 44.1k / 48k |
Vorbis | 8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k |
WMA9 | 8k / 11.025k / 16k / 22.05k / 32k / 44.1k / 48k |
μ-LAW | 8k |
Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác
Phụ đề bên ngoài
Trường hợp sử dụng: USB
Định dạng Tệp | Đuôi mở rộng |
---|---|
SubStation Alpha | *.ass / *.ssa |
SubRip | *.srt |
Các loại tệp và định dạng được hỗ trợ khác
Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD
Kết nối đầu Blu-ray/DVD với TV.
Sử dụng một phương thức kết nối bên dưới tùy vào đầu nối khả dụng trên TV của bạn.
Lưu ý
- Các đầu nối khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.
Gợi ý
- Bạn cũng có thể kết nối một TV box theo cùng cách như đầu đọc Blu-ray/DVD.
Kết nối HDMI
Để có chất lượng hình ảnh tối ưu, chúng tôi khuyến nghị kết nối đầu phát với TV bằng cáp HDMI. Nếu đầu Blu-ray/DVD có một giắc (lỗ cắm) HDMI, hãy kết nối với nó bằng cáp HDMI.
- Đầu đọc Blu-ray/DVD (giống như kết nối một TV box)
- Cáp HDMI (không kèm theo)*
* Hãy đảm bảo sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) được phép có logo HDMI.
Xem đĩa Blu-ray và DVD
Bạn có thể xem nội dung từ đĩa Blu-ray/DVD hoặc các nội dung khác được hỗ trợ bởi đầu phát trên TV.
- Bật đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
- Bấm nút (Chọn ngõ vào) nhiều lần để chọn đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
- Bắt đầu phát trên đầu Blu-ray/DVD được kết nối.
Gợi ý
- Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với CEC bằng kết nối HDMI, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển từ xa của TV.
Kết nối một TV box
Kết nối TV box với TV.
Kết nối nó với ngõ vào trên TV của bạn.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Kết nối với Đầu Blu-ray hoặc DVD.
Hiển thị màn hình ứng dụng của điện thoại thông minh iPhone/hoặc máy tính bảng iPad/trên TV
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Chromecast built-in™ hoặc AirPlay cho phép bạn hiển thị (truyền) trang web yêu thích của bạn và các màn hình ứng dụng trên thiết bị di động tới TV.
Sử dụng Chromecast built-in
- Kết nối thiết bị di động như điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng với cùng mạng TV đang kết nối.
- Mở một ứng dụng hỗ trợ Chromecast built-in trên thiết bị di động đó.
- Chọn biểu tượng (truyền) trong ứng dụng.
- Chọn TV làm điểm đích truyền tới.
Màn hình của thiết bị di động được hiển thị trên TV.
Lưu ý
- Cần có kết nối Internet để sử dụng Chromecast built-in.
Sử dụng AirPlay
TV này hỗ trợ AirPlay 2.
- Bảo đảm thiết bị Apple của bạn được kết nối cùng mạng với TV.
- Quy trình phụ thuộc vào nội dung sẽ được hiển thị trên TV như sau.
- Để hiển thị video, hãy chạm vào (AirPlay Video).
- Để hiển thị ảnh, hãy chạm vào (Chia sẻ thao tác).
- Để chơi nhạc, hãy chạm (AirPlay Audio).
- Để hiển thị màn hình của một thiết bị di động, hãy chạm (Phản chiếu).
(Trong một số ứng dụng, bạn có thể phải chạm vào biểu tượng khác trước tiên.)
- Chọn AirPlay trên một thiết bị di động như iPhone hoặc iPad, chọn TV để sử dụng với AirPlay.
Gợi ý
- TV hỗ trợ Apple HomeKit.
Bạn có thể điều khiển TV bằng một thiết bị di động ví dụ như một iPhone hoặc iPad bằng cách bấm nút (Chọn ngõ vào) trên điều khiển từ xa, chọn (AirPlay), và làm theo hướng dẫn trên màn hình để cài đặt Apple HomeKit.
Các thao tác khả dụng sẽ khác nhau phụ thuộc vào phiên bản của ứng dụng và phần mềm. - Nếu bạn chọn [Bật (Bật nguồn bằng ứng dụng)] trong [Khởi động từ xa], bạn có thể bật TV bằng các ứng dụng trên thiết bị di động như iPhone hoặc iPad.
Lưu ý
- Cần có kết nối Internet để sử dụng AirPlay.
- Thao tác của một thiết bị di động ví dụ như iPhone hoặc iPad sẽ khác nhau phụ thuộc vào phiên bản hệ điều hành.
Kết nối với máy tính và xem nội dung được lưu trữ
Kết nối với máy tính
Sử dụng cáp HDMI để kết nối máy tính với TV.
- Máy tính
- Cáp HDMI (không kèm theo)*
* Hãy đảm bảo sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) được phép có logo HDMI.
Để kiểm tra thông số kỹ thuật tín hiệu video
Để xem nội dung được lưu trữ trên máy tính
Sau khi kết nối, nhấn nút (Chọn đầu vào), sau đó chọn đầu vào mà máy tính được kết nối.
Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ
Lưu ý
- Để có chất lượng hình ảnh tối ưu, chúng tôi khuyến nghị bạn cài đặt máy tính để xuất ra tín hiệu video theo như một trong các cài đặt thời gian được liệt kê trong phần “Thông số kỹ thuật tín hiệu video máy tính”.
- Tùy thuộc vào trạng thái kết nối, hình ảnh có thể bị mờ hoặc nhòe. Trong trường hợp này, hãy đổi cài đặt của máy tính và chọn tín hiệu ngõ vào khác trong danh sách “Thông số kỹ thuật tín hiệu video máy tính”.
Kết nối với máy ảnh hoặc máy quay và xem nội dung được lưu trữ
Để kết nối máy ảnh hoặc máy quay
Kết nối máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay Sony bằng cáp HDMI. Sử dụng cáp có giắc (lỗ cắm) nhỏ HDMI cho đầu cắm của máy ảnh kỹ thuật số/máy quay và giắc (lỗ cắm) HDMI tiêu chuẩn cho đầu cắm của TV.
- Máy ảnh kỹ thuật số
- Máy quay
- Cáp HDMI (không kèm theo)*
* Hãy đảm bảo sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) được phép có logo HDMI.
Để xem nội dung được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay
- Sau khi kết nối máy ảnh kỹ thuật số/máy quay, hãy bật máy lên.
- Bấm nút (Chọn ngõ vào) nhiều lần để chọn máy ảnh kỹ thuật số/máy quay được kết nối.
- Bắt đầu phát trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay được kết nối.
Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ
Gợi ý
- Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với CEC, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển từ xa của TV. Đảm bảo rằng thiết bị tương thích với CEC. Một số thiết bị có thể không tương thích với CEC ngay cả khi chúng có giắc (lỗ cắm) HDMI.
Thông số kỹ thuật tín hiệu video của máy tính
(Độ phân giải, Tần số quét ngang/Tần số quét dọc)
- 640 x 480, 31,5 kHz/60 Hz
- 800 x 600, 37,9 kHz/60 Hz
- 1 024 x 768, 48,4 kHz/60 Hz
- 1 152 x 864, 67,5 kHz/75 Hz
- 1 280 x 1 024, 64,0 kHz/60 Hz
- 1 600 x 900, 56,0 kHz/60 Hz
- 1 680 x 1 050, 65,3 kHz/60 Hz
- 1 920 x 1 080, 67,5 kHz/60 Hz *
- 3 840 x 2 160, 67,5 kHz/30 Hz
- 3 840 x 2 160, 135.0 kHz/60 Hz (8 bit)
* Định thời 1 920 x 1 080 khi được áp dụng cho ngõ vào HDMI sẽ được xử lý như định thời video chứ không phải là định thời máy tính. Điều này sẽ ảnh hưởng tới cài đặt [Màn ảnh] trong [Hiển thị & Âm thanh]. Để xem nội dung trên máy tính, cài đặt [Chế độ màn ảnh rộng] thành [Đầy đủ], và [Vùng hiển thị] thành [+1]. (Chỉ có thể thiết lập được [Vùng hiển thị] khi [Vùng hiển thị tự động] bị tắt.)
Lưu ý
- Hình ảnh có thể bị mờ và không được hiển thị đúng tùy theo tình trạng kết nối của bạn. Trong trường hợp này, thay đổi cài đặt máy tính và chọn tín hiệu ngõ vào khác trong “Tín hiệu ngõ vào máy tính được hỗ trợ”.
Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
- Xuất âm thanh từ một hệ thống âm thanh
- Kết nối hệ thống âm thanh
- Điều chỉnh hệ thống âm thanh
- Định dạng âm thanh
- Truy cập cài đặt hệ thống âm thanh
- [50]
- Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
Xuất âm thanh từ một hệ thống âm thanh
Bạn có thể kết nối các hệ thống âm thanh chẳng hạn như thiết bị thu AV hoặc sound bar với TV. Chọn một phương pháp kết nối bên dưới theo thông số của hệ thống âm thanh bạn muốn kết nối.
- Kết nối bằng cáp HDMI (Để biết chi tiết, đọc kỹ phần “Kết nối dùng cáp HDMI” bên dưới.)
- Kết nối bằng cáp quang kỹ thuật số
Để biết phương pháp kết nối, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.
Lưu ý
- Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị cần kết nối.
Kết nối bằng cáp HDMI
TV này hỗ trợ Audio Return Channel (ARC) hoặc Enhanced Audio Return Channel (eARC). Bạn có thể sử dụng cáp HDMI để xuất âm thanh từ các hệ thống âm thanh có hỗ trợ ARC và eARC.
Trên các TV hỗ trợ eARC, bạn có thể xuất (truyền) tín hiệu âm thanh từ các thiết bị đầu vào bên ngoài đã kết nối với TV sang các hệ thống âm thanh có hỗ trợ eARC bằng cách sử dụng đầu nối HDMI có chữ “eARC/ARC”.
Để biết phương pháp kết nối, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.
Lưu ý
- Vị trí của cổng HDMI có hỗ trợ eARC/ARC sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV của bạn. Tham khảo Hướng dẫn cài đặt đính kèm.
- [51]
- Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
Kết nối hệ thống âm thanh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Xem các hình minh họa bên dưới để kết nối một hệ thống âm thanh như thiết bị thu AV hoặc loa thanh.
Lưu ý
- Các đầu nối khả dụng tùy vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.
Kết nối loa thanh
Bạn nên kết nối thiết bị đầu cuối đầu vào HDMI của TV (eARC hoặc ARC) với thiết bị đầu cuối đầu ra HDMI của loa thanh (eARC hoặc ARC) bằng cáp HDMI.
- Loa thanh
- Cáp HDMI (không kèm theo)*
* Bạn nên sử dụng Sony Premium High Speed HDMI™ Cable(s).
Để kết nối loa thanh qua HDMI, hãy xem “Kết nối HDMI”.
Nếu kết nối TV với loa thanh qua HDMI, bạn có thể sử dụng các tính năng sau.
- Kết nối nguồn điện của loa thanh với TV
- Hiển thị và định cấu hình cài đặt loa thanh trên TV
Lưu ý
- Các chức năng khả dụng tùy thuộc vào loa thanh.
- Tùy thuộc vào loa thanh, “eARC” hoặc “ARC” có thể không được chỉ báo trên thiết bị đầu cuối HDMI. Để biết chi tiết về cách kết nối, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng loa thanh.
Kết nối bộ khuếch đại âm thanh
Bạn nên kết nối thiết bị đầu cuối đầu vào HDMI của TV (eARC hoặc ARC) với thiết bị đầu cuối đầu ra HDMI của bộ khuếch đại âm thanh (eARC hoặc ARC) qua HDMI. Tùy thuộc vào hệ thống âm thanh của bạn, bạn cũng có thể kết nối bằng cáp quang kỹ thuật số.
- Bộ khuếch đại âm thanh
- Cáp HDMI (không kèm theo)*
- Cáp quang kỹ thuật số (không kèm theo)
* Bạn nên sử dụng Sony Premium High Speed HDMI™ Cable(s).
Để kết nối bộ khuếch đại âm thanh qua HDMI, hãy xem “Kết nối HDMI”. Để kết nối bộ khuếch đại âm thanh với cáp quang kỹ thuật số, hãy xem “Kết nối cáp quang kỹ thuật số”.
Kết nối HDMI (hỗ trợ eARC)
- Kết nối thiết bị nhập bên ngoài và TV bằng cáp HDMI. Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng một dây cáp HDMI khác.
Kết nối hệ thống âm thanh với đầu vào của TV HDMI có chữ “ARC” hoặc “eARC/ARC”.
- Thiết bị nhập bên ngoài (chẳng hạn như đầu ghi Blu-ray/DVD)
- Cáp HDMI (không kèm theo)
- Thiết bị thu AV hoặc loa thanh
- Cáp HDMI với Ethernet (không bán kèm)*
* Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) được cho phép, có logo HDMI.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
- Bật tính năng eARC của hệ thống âm thanh.
Tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị. - Điều chỉnh hệ thống âm thanh
Lưu ý
- Nếu âm thanh được xuất từ các thiết bị có hỗ trợ eARC trong khi xem nội dung đầu vào HDMI, TV sẽ hoạt động như sau:
- âm thanh từ hệ thống sẽ phát ra và phản hồi âm thanh không phải là đầu ra, và
- hiệu năng nhận dạng giọng nói của MIC tích hợp có thể giảm (chỉ đối với các TV có MIC tích hợp).
Kết nối HDMI (hỗ trợ ARC)
- Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng cáp HDMI.
Kết nối đầu vào của TV HDMI có chữ “ARC” hoặc “eARC/ARC”.
- Thiết bị thu AV hoặc loa thanh
- Cáp HDMI (không kèm theo)*
* Chúng tôi khuyến cáo sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) được cho phép, có logo HDMI.
- Điều chỉnh hệ thống âm thanh
Lưu ý
- Đối với kết nối ARC, hiệu năng nhận dạng giọng nói có thể giảm (chỉ đối với TV có MIC tích hợp).
Kết nối cáp quang kỹ thuật số
- Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp quang kỹ thuật số.
Kết nối đầu vào quang kỹ thuật số của hệ thống âm thanh.
- Thiết bị thu AV hoặc Loa thanh
- Cáp quang âm thanh (không được cung cấp)
- Điều chỉnh hệ thống âm thanh
Gợi ý
- Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
Trang Hỗ trợ
- [52]
- Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
Điều chỉnh hệ thống âm thanh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Sau khi kết nối hệ thống âm thanh với TV, điều chỉnh đầu ra âm thanh của TV từ hệ thống âm thanh.
Điều chỉnh hệ thống âm thanh đã kết nối bằng cáp HDMI hoặc cáp quang kỹ thuật số
- Sau khi kết nối TV với hệ thống âm thanh, hãy bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
- Bật hệ thống âm thanh được kết nối rồi điều chỉnh âm lượng.
Nếu bạn kết nối thiết bị tương thích với CEC bằng kết nối HDMI, bạn có thể điều khiển thiết bị đó chỉ bằng điều khiển từ xa của TV.
Lưu ý
- Bạn cần định cấu hình cài đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] theo hệ thống âm thanh của mình. Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số].
- Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [LPCM].
Gợi ý
- Nếu có hệ thống âm thanh được kết nối với cáp HDMI thì bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh.Để biết thông tin chi tiết về các dòng TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
- [53]
- Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
Định dạng âm thanh
HDMI IN 1/2/3/4
Ở chế độ eARC (Enhanced Audio Return Channel)
- PCM tuyến tính 7.1 kênh: 32/44,1/48/88,2/96/176,4/192 kHz
- Dolby Audio
- Dolby Atmos
Ngoại trừ chế độ eARC
- PCM tuyến tính 7.1 kênh: 32/44,1/48/88,2/96/176,4/192 kHz
- Dolby Audio
- Dolby Atmos
eARC/ARC (Enhanced Audio Return Channel/Audio Return Channel) (chỉ dành cho HDMI IN 3)
Ở chế độ eARC
- PCM tuyến tính 7.1 kênh: 32/44,1/48/88,2/96/176,4/192 kHz
- Dolby Audio
- Dolby Atmos
Ở chế độ ARC
- PCM tuyến tính hai kênh: 48 kHz 16 bit
- Dolby Audio
- Dolby Atmos
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
- [54]
- Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
Truy cập cài đặt hệ thống âm thanh
Bạn có thể truy cập cài đặt hệ thống âm thanh (chẳng hạn như bộ khuếch đại AV hoặc dàn âm thanh), chẳng hạn như chất lượng âm thanh từ Cài đặt nhanh của TV.
- Kết nối hệ thống âm thanh qua cổng HDMI (eARC/ARC).
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó thực hiện theo các bước hướng dẫn cài đặt sau đây.
Để biết chi tiết về cài đặt hệ thống âm thanh, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hệ thống âm thanh của bạn.
Lưu ý
- Cài đặt hệ thống âm thanh chỉ được hiển thị cho các model được hỗ trợ.
Để biết thông tin về các model được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
https://www.sony.net/hav_faq
https://www.sony.net/hav_faq - Các cài đặt được hiển thị tùy thuộc vào model hệ thống âm thanh.
Gợi ý
- Đối với các cài đặt không được hiển thị theo mặc định, hãy chọn một menu từ (Chỉnh sửa).
Bảng điều khiển trò chơi điện tử
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Đang kết nối
Kết nối bảng điều khiển trò chơi điện tử hỗ trợ HDMI với TV của bạn bằng cáp HDMI.
- Bảng điều khiển trò chơi điện tử
- Cáp HDMI (bán riêng)
Gợi ý
- Loại và vị trí của cổng HDMI khác nhau tùy thuộc vào TV của bạn. Tham khảo tài liệu cấp cung theo TV.
Thay đổi cài đặt đầu vào HDMI
Sau khi kết nối, hãy đặt cổng đầu vào HDMI đã kết nối.
Để tối đa hóa hiệu suất của TV và bảng điều khiển trò chơi điện tử, hãy đặt [Định dạng tín hiệu HDMI].
Cài đặt tự động
- Khi đã bật bảng điều khiển trò chơi điện tử, hãy kết nối nó với TV bằng cáp HDMI.
Đặt bằng cách làm theo hướng dẫn trên màn hình TV.
Cài đặt thủ công
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI]Chọn định dạng tối ưu cho bảng điều khiển trò chơi điện tử của bạn.
Menu Trò chơi
Ấn nút MENU hiển thị một menu đặc biệt dành cho trò chơi điện tử ở cuối màn hình.
Gợi ý
- Tùy thuộc vào bảng điều khiển trò chơi điện tử, [Chế độ hình ảnh] có thể tự động thay đổi thành [Game]. Nếu [Game] không được chọn tự động, hãy cài đặt thủ công.
Lưu ý
- Số lượng tùy chọn có thể thay đổi.
- Các tùy chọn không được hỗ trợ có màu xám (không khả dụng).
Các thiết bị Bluetooth
Kết nối với một thiết bị Bluetooth
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Để ghép nối TV với thiết bị Bluetooth
Chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth như tai nghe hoặc loa.
Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có hỗ trợ các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].
- Bật thiết bị Bluetooth và để trong chế độ ghép đôi.
Để đưa thiết bị Bluetooth vào chế độ ghép đôi hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị. - Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Ghép nối phụ kiện] để đặt chế độ TV trong chế độ ghép đôi.
Các thiết bị Bluetooth khả dụng sẽ được hiển thị. - Chọn thiết bị mong muốn, sau đó làm theo các hướng dẫn trên màn hình.
Nếu bạn được yêu cầu nhập mã khóa, hãy tham khảo sổ tay hướng dẫn của thiết bị.
Sau khi thành ghép đôi, thiết bị sẽ kết nối với TV.
Để kết nối với thiết bị Bluetooth được ghép nối
Điều chỉnh cài đặt đồng bộ AV
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu một thiết bị âm thanh Bluetooth được kết nối, có thể có một khoảng trễ giữa hình ảnh và âm thanh do đặc điểm của Bluetooth. Bạn có thể điều chỉnh khoảng trễ giữa hình ảnh và âm thanh thông qua cài đặt Đồng bộ hóa A/V. (Chỉ dành cho các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có thể sử dụng các thiết bị âm thanh Bluetooth.)
Các kiểu TV hỗ trợ A2DP Bluetooth có hỗ trợ các thiết bị âm thanh Bluetooth có [Đồng bộ hóa A/V] trong [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh].
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Đồng bộ hóa A/V] — tùy chọn mong muốn.
Gợi ý
- Bạn cũng có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh nếu có hệ thống âm thanh được kết nối với cáp HDMI. Để biết thông tin chi tiết về các dòng TV được hỗ trợ, hãy tham khảo trang hỗ trợ.
Lưu ý
- Tùy thuộc vào thiết bị âm thanh Bluetooth, hình ảnh và âm thanh có thể không khớp nhau ngay cả khi cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] được đặt thành [Tự động].
- Để ngăn không cho TV hiển thị một màn hình đen ngay sau khi bật khi có loa thanh được kết nối không dây (Bluetooth), hãy đặt cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] thành [Tự động].
- Nếu [Chế độ hình ảnh] được đặt thành một trong các tùy chọn bên dưới thì thời gian xuất hình ảnh và âm thanh không được điều chỉnh ngay cả khi cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] được đặt thành [Tự động].
- [Game ]
- [Đồ họa ]
- [Ảnh chụp ]
- Mức độ đáp ứng của TV khi chơi trò chơi điện tử có thể chậm hơn do cài đặt [Đồng bộ hóa A/V] thêm một khoảng trễ vào thời gian xuất ra hình ảnh. Đối với các game phụ thuộc vào thời gian phản ứng, chúng tôi khuyến cáo bạn nên sử dụng một thiết bị Bluetooth và khuyến cáo bạn nên sử dụng loa TV hoặc loa dạng sound bar có kết nối dây (cáp HDMI /cáp quang kỹ thuật số).
Cấu hình Bluetooth được hỗ trợ
TV hỗ trợ các cấu hình sau:
- HID (Cấu hình thiết bị giao diện người dùng)
- HOGP (Cấu hình HID qua GATT)
- A2DP (Cấu hình Phân phối Âm thanh Nâng cao)
- AVRCP (Cấu hình Điều khiển Âm thanh/Video từ xa)
- SPP (Cấu hình cổng nối tiếp)
Các thiết bị tương thích CEC
- CEC tổng quan
- Sử dụng các tính năng khả dụng cho các thiết bị tương thích CEC
- Điều chỉnh cài đặt CEC
CEC tổng quan
Nếu một thiết bị tương thích với CEC (ví dụ: đầu Blu-ray, thiết bị thu AV) được kết nối với cáp HDMI thì bạn có thể điều khiển thiết bị bằng điều khiển từ xa của TV.
Sử dụng các tính năng khả dụng cho các thiết bị tương thích CEC
Để vận hành các thiết bị tương thích CEC từ TV, hãy dùng nút (Chọn ngõ vào) trên điều khiển từ xa để chọn thiết bị bạn muốn vận hành.
Đầu Blu-ray/DVD
- Tự động bật TV và chuyển đổi ngõ vào sang đầu Blu-ray/DVD được kết nối khi đầu Blu-ray/DVD bắt đầu phát.
- Tự động tắt đầu Blu-ray/DVD được kết nối khi bạn tắt TV.
- Cho phép các thao tác như điều khiển menu và phát lại bằng các nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa của TV.
Thiết bị thu AV
- Tự động bật thiết bị thu AV được kết nối và chuyển đổi ngõ ra âm thanh từ loa TV sang hệ thống âm thanh khi bạn bật TV. Chức năng này chỉ khả dụng nếu bạn đã sử dụng thiết bị thu AV để xuất ra âm thanh TV từ trước.
- Tự động chuyển đổi ngõ ra âm thanh tới thiết bị thu AV bằng cách bật thiết bị thu AV khi TV bật.
- Tự động tắt thiết bị thu AV được kết nối khi bạn tắt TV.
- Điều chỉnh âm lượng (Các nút (Âm lượng) +/-) và tắt tiếng (Nút (Tắt tiếng)) của thiết bị thu AV được kết nối thông qua điều khiển từ xa của TV.
Máy quay video
- Tự động bật TV và chuyển ngõ vào sang máy quay video được kết nối khi máy quay bật.
- Tự động tắt máy quay video được kết nối khi bạn tắt TV.
- Cho phép các thao tác như điều khiển menu và phát lại bằng các nút (Lên) / (Xuống) / (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa của TV.
Lưu ý
- “Điều khiển CEC” (CEC) chỉ khả dụng với các thiết bị tương thích CEC được kết nối.
Điều chỉnh cài đặt CEC
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Khi CEC được thiết lập, bạn có thể tắt thiết bị đã kết nối với TV hoặc đặt một thiết bị đã kết nối qua cáp HDMI cần vận hành bằng điều khiển từ xa của TV.
- Bật thiết bị được kết nối.
- Để bật [Điều khiển CEC], hãy ấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt CEC] — [Điều khiển CEC].
- Bật CEC trên thiết bị được kết nối.
Khi thiết bị tương thích Sony CEC cụ thể được kết nối và bật nguồn và [Điều khiển CEC] được bật thì CEC sẽ tự động được kích hoạt trên thiết bị đó. Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị được kết nối.
Tùy chọn khả dụng
Các tùy chọn khả dụng được hiển thị bên dưới. (Các tùy chọn khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV/vùng/quốc gia của bạn.)
- [Tự động tắt thiết bị]
- Nếu tắt, thiết bị được kết nối sẽ không tự động tắt khi TV tắt.
- [Tự động bật TV]
- Nếu tắt, TV sẽ không tự động bật khi thiết bị được kết nối bật.
- [Danh sách thiết bị CEC]
- Hiển thị danh sách thiết bị CEC.
Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích
Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K
Bạn có thể kết nối máy ảnh/máy quay hỗ trợ ngõ ra 4K HDMI với HDMI IN của TV để hiển thị các bức ảnh có độ phân giải cao được lưu trữ trong máy ảnh. Bạn cũng có thể hiển thị ảnh độ phân giải cao lưu trong thiết bị USB đã kết nối. Một hình ảnh có độ phân giải 4K hoặc cao hơn có thể được hiển thị trong độ phân giải 4K (3 840 × 2 160).
Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn.
- Máy ảnh kỹ thuật số
- Máy quay
- Thiết bị USB
Để xem hình ảnh được lưu trữ trên một thiết bị USB hoặc thiết bị mạng ở độ phân giải 4K
- Kết nối thiết bị USB hoặc thiết bị mạng với TV.
- Nhấn nút (TRANG CHỦ), và chọn Ứng dụng từ màn hình Chính, sau đó chọn [Trình phát đa phương tiện].
Nếu điều khiển từ xa bán kèm có nút APPS, bạn có thể bấm nút APPS. - Chọn tên thiết bị USB hoặc tên thiết bị mạng.
- Chọn thư mục, và sau đó chọn tập tin cần phát.
Để xem hình ảnh được lưu trữ trên máy ảnh kỹ thuật số/máy quay
- Kết nối một máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quay có hỗ trợ ngõ ra HDMI với giắc (lỗ cắm) HDMI IN của TV bằng cáp HDMI.
- Bấm nút (Chọn ngõ vào) liên tục để chọn thiết bị được kết nối.
- Cài đặt thiết bị được kết nối thành ngõ ra 4K.
- Bắt đầu phát trên thiết bị được kết nối.
Để kiểm tra các định dạng tệp được hỗ trợ
Để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn
Bạn có thể đặt Định dạng tín hiệu HDMI thành Định dạng nâng cao (ALLM) để xem hình ảnh ở độ phân giải 4K với chất lượng cao hơn.
Để biết thông tin về Định dạng nâng cao hoặc thay đổi cài đặt, hãy tham khảo trang Cài đặt để xem hình ảnh qua HDMI ngõ vào có chất lượng cao.
Lưu ý
- Không thể hiển thị một bức ảnh 3D.
- Nếu bạn thay đổi bức ảnh bằng cách bấm nút (Trái) / (Phải), có thể mất chút thời gian để hiển thị bức ảnh.
Cài đặt để xem hình ảnh qua HDMI ngõ vào có chất lượng cao
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Để hiển thị một hình ảnh từ một thiết bị đã kết nối với HDMI đầu nối vào ở định dạng chất lượng cao hơn HDMI*1, hãy đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] trong [Ngõ vào bên ngoài].
*1 Ví dụ như 8K, 4K 100/120 Hz, 4K 60p 4:2:0 10 bit, 4K 60p 4:4:4, hoặc 4:2:2
Định dạng tín hiệu HDMI
Để thay đổi thiết lập định dạng tín hiệu HDMI, hãy nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — ngõ vào HDMI mà bạn muốn đặt.
Hãy làm theo hướng dẫn trên màn hình, và đặt định dạng tín hiệu HDMI cho đầu nối vào HDMI thành định dạng phù hợp bên dưới. Các định dạng tín hiệu khả dụng HDMI phụ thuộc vào mẫu máy và đầu vào HDMI.
- Định dạng chuẩn
- Định dạng nâng cao (ALLM)
Lưu ý
- Khi sử dụng Định dạng nâng cao (ALLM), hình ảnh và âm thanh có thể không được xuất chính xác. Trong trường hợp này, hãy kết nối thiết bị với một HDMI IN trong [Định dạng chuẩn], hoặc thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của HDMI IN thành [Định dạng chuẩn].
- Chỉ đặt thành Định dạng nâng cao (ALLM) khi sử dụng các thiết bị tương thích.
- Khi bạn xem hình ảnh 4K Chất lượng cao, hãy sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) có hỗ trợ tốc độ 18 Gb/giây. Để biết chi tiết về Premium High Speed HDMI™ Cable(s) hỗ trợ 18 Gb/giây, hãy tham khảo thông số kỹ thuật của cáp đó.
BRAVIA Hướng dẫn Kết nối
Thông tin mô tả về thiết bị kết nối với TV được cập nhật đầy đủ trên trang web Sony. Bạn có thể tham khảo nếu cần.
- https://www.sony.net/tv_connectivity_guide/ https://www.sony.net/tv_connectivity_guide/
- [68]
- [69]
- Kết nối với một Mạng
Kết nối mạng bằng cáp LAN
Kết nối mạng bằng cáp LAN
Kết nối LAN có dây cho phép truy cập Internet.
Đảm bảo kết nối mạng Internet qua bộ định tuyến.
- Cáp LAN
- Máy tính
- Bộ định tuyến
- Modem
- Internet
- Thiết lập bộ định tuyến mạng LAN.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến LAN hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
Lưu ý
- Thiết bị này được khuyến nghị cho mục đích bảo mật để kết nối TV của bạn với Internet thông qua bộ định tuyến/modem có chức năng bộ định tuyến. Kết nối trực tiếp TV của bạn với Internet có thể khiến TV của bạn bị rủi ro về bảo mật ví dụ như trích xuất hoặc làm giả nội dung hoặc thông tin cá nhân.
Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc quản trị viên mạng để xác nhận mạng của bạn bao gồm chức năng bộ định tuyến. - Các cài đặt liên quan đến mạng cần thiết có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ định tuyến. Để biết chi tiết, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hoặc các tài liệu được cung cấp kèm theo bộ định tuyến. Bạn cũng có thể liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
Sử dụng Wi-Fi để kết nối TV với Internet/Mạng
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Thiết bị mạng LAN không dây cài sẵn cho phép bạn truy cập Internet và tận hưởng các lợi ích của mạng trong môi trường không sử dụng cáp.
- Máy tính
- Bộ định tuyến không dây
- Modem
- Internet
- Thiết lập bộ định tuyến không dây.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến không dây hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng). - Bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet].
- Chọn mạng bạn muốn kết nối và cài đặt mật khẩu.
Nếu TV của bạn không thể kết nối với Internet/Mạng, hãy tham khảo trang TV không thể kết nối với Internet/Mạng..
Để tắt mạng LAN không dây cài sẵn
- Để tắt [Wi-Fi], bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi-Fi].
Gợi ý
- Để phát video ổn định:
- Nếu có thể, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây sang tiêu chuẩn mạng tốc độ cao như 802.11n hoặc 802.11ac nếu cần.
Để biết chi tiết về cách thay đổi cài đặt này, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của bộ định tuyến không dây hoặc liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng). - Nếu quy trình ở trên không đem lại cải thiện nào, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây của bạn thành 5GHz, điều này có thể giúp cải thiện chất lượng phát video.
- Băng thông 5GHz có thể không được hỗ trợ tùy thuộc vào vùng/quốc gia của bạn. Nếu băng thông 5GHz không được hỗ trợ, TV chỉ có thể kết nối với bộ định tuyến không dây bằng băng thông 2,4GHz.
- Nếu có thể, hãy thay đổi cài đặt của bộ định tuyến không dây sang tiêu chuẩn mạng tốc độ cao như 802.11n hoặc 802.11ac nếu cần.
Lưu ý
- Thiết bị này được khuyến nghị cho mục đích bảo mật để kết nối TV của bạn với Internet thông qua bộ định tuyến/modem có chức năng bộ định tuyến. Kết nối trực tiếp TV của bạn với Internet có thể khiến TV của bạn bị rủi ro về bảo mật ví dụ như trích xuất hoặc làm giả nội dung hoặc thông tin cá nhân.
Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc quản trị viên mạng để xác nhận mạng của bạn bao gồm chức năng bộ định tuyến. - Các cài đặt liên quan đến mạng cần thiết có thể sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ Internet hoặc bộ định tuyến. Để biết chi tiết, hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ Internet cung cấp hoặc các tài liệu được cung cấp kèm theo bộ định tuyến. Bạn cũng có thể liên hệ với người thiết lập mạng (quản trị viên mạng).
- Nếu bạn không chọn tùy chọn [Ẩn mật khẩu] trong màn hình nhập mật khẩu, người khác có thể nhìn thấy mật khẩu hiển thị.
- [73]
- Kết nối với một Mạng
Xem nội dung Internet
Bạn có thể sử dụng các dịch vụ phát video như YouTube™ và Netflix để xem nội dụng trên Internet. Các dịch vụ có sẵn có thể khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia và vùng của bạn. Bạn có thể khởi động các dịch vụ này bằng cách chọn các ứng dụng trong Menu Chính. Nếu Tài khoản Google được cài đặt sẵn trên TV, bạn cũng có thể chọn nội dung được hiển thị trong Menu Chính.
Lưu ý
- Cần có kết nối Internet để xem nội dung trên Internet.
- Các dịch vụ phát video như Netflix và Amazon Prime là các dịch vụ có trả phí.
- Các dịch vụ phát video được hỗ trợ tùy thuộc vào mẫu máy/khu vực/quốc gia và một số mẫu máy/khu vực/quốc gia không hỗ trợ các dịch vụ đó.
Gợi ý
- Ngay cả khi Tài khoản Google không được cài đặt trên TV, bạn vẫn có thể xem các video, ví dụ YouTube được hiển thị trên Menu Chính, miễn là TV được kết nối với Internet. Để cài đặt các ứng dụng mới, ví dụ như các ứng dụng cho dịch vụ phát video, bạn phải cài đặt/thêm một Tài khoản Google trên TV.
- [74]
Cài đặt
Các trình đơn được hiển thị trong thiết lập TV sẽ khác nhau tùy vào mẫu TV/khu vực/quốc gia của bạn.
- Sử dụng Cài đặt nhanh
- Sử dụng Bảng điều khiển sinh thái
- Kênh & Ngõ vào Kênh và Ngõ vào bên ngoài, v.v.
- Hiển thị & Âm thanh Hình ảnh, Màn ảnh, Âm thanh và Đầu ra âm thanh, vv.
- Mạng và Internet
- Tài khoản và đăng nhập Định cấu hình Tài khoản Google hoặc thêm các tài khoản khác.
- Quyền riêng tư Bạn có thể hạn chế cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định.
- Ứng dụng
- Hệ thống Ngày và giờ, Ngôn ngữ / Language, Âm thanh hệ thống, Hỗ trợ tiếp cận, Kiểm soát trẻ em và Đèn LED báo hiệu, vv.
- Điều khiển từ xa và phụ kiện Điều khiển từ xa và các cài đặt Bluetooth.
- Trợ giúp và Phản hồi Trợ giúp từ Sony và Google.
- [75]
- Cài đặt
Sử dụng Cài đặt nhanh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu bạn bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, bạn có thể truy cập nhanh các tính năng như [Chế độ hình ảnh], [Hẹn giờ ngủ], và [Tắt hình ] trên màn hình hiện tại. Bạn cũng có thể hiển thị [Cài đặt] từ [Cài đặt nhanh].
Lưu ý
- Các trình đơn được hiển thị trong thiết lập TV sẽ khác nhau tùy vào mẫu TV/khu vực/quốc gia của bạn.
- Bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa.
- Di chuyển trọng tâm để thay đổi một thiết lập hoặc chọn nó.
Để thay đổi thiết lập được hiển thị
- Bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa.
- Di chuyển trọng tâm sang trái hoặc phải, và chọn (Chỉnh sửa).
- Chọn thiết lập mong muốn.
- Chọn [Đóng].
Gợi ý
- Để thay đổi thứ tự hay ẩn mục được hiển thị, ấn và giữ nút (Enter) trên điều khiển từ xa với mục đó được tô sáng, và [Di chuyển] và [Ẩn] sẽ được hiển thị. Nếu bạn chọn [Di chuyển], sử dụng (Trái) / (Phải) trên điều khiển từ xa để di chuyển mục đến vị trí mong muốn, và sau đó bấm nút (Enter) trên điều khiển từ xa.
- [76]
- Cài đặt
Sử dụng Bảng điều khiển sinh thái
Bạn có thể định cấu hình các cài đặt khác nhau để giảm mức tiêu thụ điện năng, chẳng hạn như Tiết kiệm điện.
Bạn cũng có thể kiểm tra phần mô tả của các tính năng trong khi cài đặt chúng.
- Bấm nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, và chọn [Bảng điều khiển sinh thái].
- Trong menu hiển thị, di chuyển trọng tâm sang trái hoặc phải, và chọn cài đặt mong muốn.
- [77]
- Cài đặt
Kênh & Ngõ vào
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — tùy chọn mong muốn.
Tùy chọn khả dụng
- [Kênh]
- Định cấu hình cài đặt liên quan đến thu nhận chương trình phát. Bạn cũng có thể điều chỉnh các cài đặt liên quan đến việc nhận chương trình phát vệ tinh (chỉ những model có chức năng vệ tinh).
- Để dò tìm các kênh kỹ thuật số
- Thu nhận chương trình phát kỹ thuật số
- Để dò tìm vệ tinh
- Nhận chương trình phát vệ tinh (chỉ những model có chức năng vệ tinh)
- Để sắp xếp kênh hoặc sửa danh sách kênh
- Sắp xếp hoặc sửa kênh
- [Tùy chọn Kênh ]
- Định cấu hình [Cài đặt phụ đề] và [Cài đặt âm thanh (Truyền hình)].
- [Ngõ vào bên ngoài]
- Định cấu hình cài đặt của các ngõ vào bên ngoài và CEC.
Để biết chi tiết về CEC, hãy tham khảo Các thiết bị tương thích CEC. - [Lối tắt nút TV ]
- Cấu hình những gì sẽ được khởi chạy khi nhấn nút TV trên điều khiển từ xa.
- [Banner thông tin]
- Hiển thị thông tin chương trình khi đổi kênh.
- [78]
- Cài đặt
Hiển thị & Âm thanh
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — tùy chọn mong muốn.
Tùy chọn khả dụng
- [Hình ảnh]
- Cấu hình các thiết lập hiển thị điều chỉnh chất lượng hình ảnh, chẳng hạn như độ sáng màn hình.
Để điều chỉnh chất lượng hình ảnh theo ưu tiên của bạn, hãy tham khảo Điều chỉnh chất lượng hình ảnh trang. - [Màn ảnh]
- Điều chỉnh kích thước và vị trí màn hình.
- [Âm thanh ]
- Cấu hình các thiết lập điều chỉnh âm thanh.
Để điều chỉnh chất lượng âm thanh theo ưu tiên của bạn, hãy tham khảo Điều chỉnh chất lượng âm thanh trang. - [Đầu ra âm thanh]
- Cấu hình các thiết lập liên quan đến loa.
- [79]
- Cài đặt
Mạng và Internet
Điều chỉnh các cài đặt như mạng LAN không dây, mạng LAN có dây.
Chức năng liên quan
- [Khởi động từ xa]
- Cho phép một thiết bị bên ngoài bật TV. Việc này có thể tăng mức tiêu thụ điện năng lên cao hơn cấu hình thông thường.
- [Điều khiển IP]
- Bật [Điều khiển IP Đơn giản ] để cho phép các thiết bị khác giao tiếp với TV. Điều này có thể làm tăng mức tiêu thụ điện năng.
- [80]
- Cài đặt
Tài khoản và đăng nhập
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Tài khoản và đăng nhập] — tùy chọn mong muốn.
Tùy chọn khả dụng
Khi một Tài khoản Google được cài đặt trên TV
Định cấu hình Tài khoản Google hoặc thêm các tài khoản khác.
Khi một Tài khoản Google không được cài đặt trên TV
Không thể sử dụng [Tài khoản và đăng nhập]. Để đặt một Tài khoản Google, hãy cài đặt Google TV từ menu cài đặt.
- [81]
- Cài đặt
Quyền riêng tư
Bạn có thể hạn chế cài đặt ứng dụng từ các nguồn không xác định.
- [82]
- Cài đặt
Ứng dụng
Cho phép bạn lập cấu hình hoặc dỡ cài đặt các ứng dụng, hoặc xóa cache.
- [83]
- Cài đặt
Hệ thống
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — tùy chọn mong muốn.
Lưu ý
- Phụ thuộc vào cài đặt của TV, mà một số tùy chọn có thể không được hiển thị hoặc không khả dụng.
Tùy chọn khả dụng
- [Hỗ trợ tiếp cận]
- Định cấu hình cài đặt của các tính năng và dịch vụ trợ năng để giúp người dùng điều hướng thiết bị dễ dàng hơn.
- [Giới thiệu]
- Hiển thị thông tin về TV.
Tại đây, bạn có thể đặt lại TV của mình. - [Ngày và giờ]
- Định cấu hình thời gian hiện tại và hiển thị đồng hồ tự động.
- [Ngôn ngữ / Language]
- Chọn ngôn ngữ từ menu. Ngôn ngữ đã chọn cũng sẽ được cài đặt ngôn ngữ nhận dạng giọng nói.
- [Bàn phím]
- Định cấu hình cài đặt của bàn phím ảo.
- [Bộ nhớ]
- Thay đổi cài đặt liên quan đến lưu trữ dữ liệu.
- [Chế độ môi trường xung quanh]
- Định cấu hình nội dung hiển thị trên màn hình khi TV không hoạt động sau một khoảng thời gian nhất định trong khi nội dung hiển thị không phải là chương trình phát sóng và video.
- [Điện và năng lượng]
- Định cấu hình các cài đặt liên quan đến tiết kiệm năng lượng và màn hình TV khởi động.
- [Truyền]
- Định cấu hình cho phép vận hành khi truyền hình ảnh từ thiết bị bên ngoài.
- [Âm thanh hệ thống ]
- Cấu hình thiết lập [Âm thanh hệ thống].
- [Kiểm soát trẻ em]
- Thiết lập cấu hình các cài đặt kiểm soát trẻ em để giới hạn sử dụng các hạng mục như [Kênh ] và [Ứng dụng].
- [Độ nhạy của micrô tích hợp ]*
- Thiết lập cân bằng độ nhạy và độ chính xác khi xử lý các lệnh điều khiển bằng giọng nói.
- [Đèn LED báo hiệu]
- Định cấu hình các cài đặt [Phản hồi vận hành] và [Trạng thái phát hiện giọng nói]*. (Menu được hiển thị sẽ thay đổi tùy thuộc vào mẫu máy.)
- [Apple AirPlay & HomeKit]
- Định cấu hình các cài đặt của Apple AirPlay & HomeKit.
- [Cài đặt chế độ dành cho cửa hàng bán lẻ]
- Cải thiện chất lượng hiển thị trước cửa hàng bằng cài đặt [Chế độ Demo], v.v.
- [Khởi động lại]
- Khởi động lại TV.
* Chỉ đối với các TV có MIC tích hợp
- [84]
- Cài đặt
Điều khiển từ xa và phụ kiện
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — tùy chọn mong muốn.
Tùy chọn khả dụng
Bạn có thể bật hoặc tắt Bluetooth, hoặc đăng ký các thiết bị Bluetooth.
- [Bluetooth]
- Bật hoặc tắt Bluetooth.
- [Ghép nối phụ kiện]
- Ghép đôi các thiết bị Bluetooth.
- [Điều khiển từ xa]
- Thiết lập ghép Điều khiển từ xa bằng giọng nói.
- [85]
- Cài đặt
Trợ giúp và Phản hồi
Trợ giúp từ Sony có thể được hiển thị tại đây. Nếu một Tài khoản Google được cài đặt trên TV, bạn cũng có thể gửi phản hồi đến Google.
- [86]
- [87]
- Khắc phục sự cố
Tự chẩn đoán
Kiểm tra xem TV có hoạt động bình thường không.
- Nhấn nút (TRANG CHỦ), và chọn Ứng dụng từ màn hình Chính, sau đó chọn [Trợ giúp ].
- Chọn [Trạng thái và Chẩn đoán] — [Tự chẩn đoán].
Gợi ý
Bạn cũng có thể kiểm tra các trạng thái sau đây trong [Trạng thái và Chẩn đoán] — [Chẩn đoán tín hiệu ] — [Trạng thái mạng và chẩn đoán ].
- [Chẩn đoán kết nối internet]
Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thử cách sau.
- Cài đặt lại (khởi động lại) TV. Để biết chi tiết, tham khảo Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV.
- Kiểm tra và thử Cập nhật phần mềm.
- Trang Hỗ trợ
Cập nhật phần mềm
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Đôi khi Sony sẽ cung cấp các bản cập nhật phần mềm để cải tiến tính năng và đem đến cho người dùng trải nghiệm mới nhất trên TV. Cách dễ nhất để nhận cập nhật phần mềm là qua kết nối internet với TV.
Nếu muốn kiểm tra xem phần mềm của bạn có được cập nhật không, chọn [Cập nhật hệ thống] từ [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Giới thiệu].
Cập nhật phần mềm thông qua thiết bị lưu trữ USB
Nếu bạn không có kết nối mạng, bạn cũng có thể cập nhật phần mềm bằng cách sử dụng thiết bị lưu trữ USB. Sử dụng máy tính để tải phần mềm mới nhất từ trang web hỗ trợ của Sony xuống thiết bị lưu trữ USB. Cắm thiết bị lưu trữ USB vào cổng USB trên TV và bản cập nhật phần mềm sẽ tự động khởi chạy.
Nếu bạn cập nhật phần mềm TV bằng cách sử dụng một thiết bị lưu trữ USB, bạn nên đọc các cảnh báo khi cập nhật bằng thiết bị lưu trữ USB trên trang web.
Để biết thêm về trang hỗ trợ, vui lòng truy cập trang Trang Hỗ trợ.
Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu bạn gặp phải vấn đề như hình ảnh không hiển thị trên màn hình hoặc điều khiển từ xa không hoạt động, hãy cài đặt lại TV bằng thủ tục sau đây.
Nếu một thiết bị USB bên ngoài được kết nối với TV, hãy ngắt kết nối thiết bị USB ra khỏi TV trước khi cài đặt lại.
Cài Đặt Lại Bộ Nguồn
- Khởi động lại TV bằng thiết bị điều khiển từ xa.
- Rút dây nguồn AC (đầu cắm lưới điện).
Gợi ý
- Các thiết lập và dữ liệu cá nhân của bạn sẽ không bị mất sau khi TV khởi động lại.
Thiết lập lại dữ liệu ban đầu
Nếu vấn đề vẫn tồn tại sau khi cài đặt lại bộ nguồn, hãy thử cài đặt lại dữ liệu nhà máy.
Lưu ý
Thực hiện cài đặt lại thiết lập nhà máy sẽ xóa tất cả dữ liệu và thiết lập của TV (chẳng hạn như Wi-Fi và thông tin thiết lập mạng hữu tuyến, tài khoản, Google và thông tin đăng nhập khác, Google Play và các ứng dụng khác đã cài đặt).
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Giới thiệu] — [Đặt lại] — [Đặt lại về trạng thái ban đầu] — [Đặt lại về trạng thái ban đầu].
- Chọn [Xóa mọi thứ].
Nếu bạn đã cài đặt mã PIN trên TV, bạn sẽ được nhắc nhập mã này.
Sau khi quy trình cài đặt lại thiết lập nhà máy hoàn tất thành công, TV sẽ khởi động trình hướng dẫn Cài Đặt Ban Đầu. Bạn phải đồng ý với Google Các Điều Khoản Dịch Vụ và Google Chính Sách về Quyền Riêng Tư.
Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố
Để biết thông tin về xử lý sự cố, bạn cũng có thể tham khảo phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên trang hỗ trợ của chúng tôi bên dưới.
- http://www.sony.net/androidtv-faq/
- http://www.sony.net/androidtv-faq/
- [92]
- Khắc phục sự cố
Không có màu/Hình ảnh tối/Màu không đúng/Hình quá sáng.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
- Kết nối TV với nguồn (nguồn điện lưới), và bấm nút nguồn trên TV hoặc điều khiển từ xa.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] để thực hiện điều chỉnh.
Để biết chi tiết, hãy tham khảo trang Điều chỉnh chất lượng hình ảnh. - Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa và chọn [Độ sáng] và [Tiết kiệm điện] trên màn hình Cài đặt nhanh.
Bạn không thể cài đặt [Độ sáng] khi [Tiết kiệm điện] đang đặt là [Cao]. Thay đổi cài đặt [Tiết kiệm điện].
Lưu ý
- Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào tín hiệu và nội dung.
- Chất lượng hình ảnh có thể được cải thiện nếu bạn thay đổi chất lượng trong [Hình ảnh] ở [Cài đặt].
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Nâng cao ] — [Độ sáng], và điều chỉnh [Độ sáng] hoặc [Tương phản].
Hình ảnh bị méo./Màn hình nhấp nháy.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Kiểm tra kết nối và vị trí của ăng-ten (dây ăng-ten) và thiết bị ngoại vi
- Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
- Để ăngten (dây ăngten)/cáp cách xa các cáp kết nối khác.
- Khi lắp đặt thiết bị tùy chọn, hãy để một khoảng trống giữa thiết bị và TV.
- Hãy đảm bảo rằng ăngten (dây ăngten) được kết nối bằng cáp đồng trục 75 ôm chất lượng cao.
Kiểm tra cài đặt [Chuyển động]
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Nâng cao ] — [Chuyển động] — [Motionflow] — [Tắt].
- Thay đổi cài đặt hiện hành của [Chế độ phim] thành [Tắt].
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, và chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Hình ảnh] — [Nâng cao ] — [Chuyển động] — [Chế độ phim].
Hình ảnh HDR độ phân giải cao sẽ không được hiển thị.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nội dung sau đây là bắt buộc để xem hình ảnh HDR độ phân giải cao chẳng hạn như 4K (50p/60p)*.
- Kết nối thiết bị có thể phát 4K (50p/60p)*.
- Sử dụng Premium High Speed HDMI™ Cable(s) hỗ trợ 18 Gbps.
- Cài đặt [Định dạng tín hiệu HDMI] thành [Định dạng nâng cao (ALLM)] bằng cách chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — đầu nối HDMI bạn muốn cài đặt.
- Kiểm tra xem thiết bị đã kết nối có các thiết bị hoặc phần mềm mới nhất hay không.
* Tính khả dụng phụ thuộc vào mẫu thiết bị/khu vực/quốc gia của bạn.
- [96]
- Khắc phục sự cố
Bàn phím
Bạn không thể sử dụng màn hình hiện hành sau khi bàn phím trên màn hình được hiển thị.
- Để quay trở lại thao tác của màn hình sau bàn phím trên màn hình, hãy nhấn nút (QUAY LẠI) trên điều khiển từ xa.
- [97]
- Khắc phục sự cố
Hãy kiểm tra những thứ sau trước để khắc phục sự cố thu tín hiệu TV của bạn.
- Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) kết nối chắc chắn với TV.
- Đảm bảo rằng cáp ăngten (dây ăngten) không bị lỏng hoặc ngắt kết nối.
- Đảm bảo rằng cáp hoặc đầu nối cáp của ăngten (dây ăngten) không bị hỏng hóc.
- Để xem nội dung streaming, hãy kết nối TV với Internet.
Gợi ý
- Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
Trang Hỗ trợ
Bạn không thể xem các kênh kỹ thuật số.
- Hỏi nhà lắp đặt tại địa phương xem truyền hình kỹ thuật số có được cung cấp cho khu vực của bạn hay không.
- Nâng cấp lên ăngten (dây ăngten) thu tín hiệu cao cấp hơn.
Bạn không thể xem các kênh vệ tinh. (chỉ những model có chức năng vệ tinh)
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Hỏi nhà lắp đặt tại địa phương xem các dịch vụ vệ tinh có được cung cấp tại khu vực của bạn hay không.
- Kiểm tra kết nối cáp vệ tinh.
- Khi thông báo [Không có tín hiệu. Đã phát hiện quá tải LNB. Vui lòng tắt TV và kiểm tra kết nối vệ tinh.] xuất hiện, hãy rút đầu dây cắm. Sau đó, hãy đảm bảo rằng cáp vệ tinh không bị hư hỏng và đường dây tín hiệu vệ tinh không bị chập mạch ở đầu nối vệ tinh.
- Kiểm tra thiết bị LNB và các cài đặt.
- Nếu TV của bạn có cả giác cắm “MAIN” và “SUB” và không được đặt thành thiết bị dò đài vệ tinh kép, thì giác cắm có nhãn là “SUB” sẽ không thể sử dụng được. Trong trường hợp này, hãy kết nối ăngten (dây ăngten) với giác cắm có nhãn là “MAIN”.
Một số kênh kỹ thuật số bị mất.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Để cập nhật các dịch vụ kỹ thuật số
Bạn có thể chạy [Dò kênh tự động] sau khi chuyển đến nơi sinh sống khác, thay đổi nhà cung cấp dịch vụ hoặc tìm kiếm các kênh mới chạy.
Để định cấu hình các cập nhật dịch vụ tự động
Chúng tôi khuyến nghị [Cập nhật dịch vụ tự động] được bật để cho phép các dịch vụ kỹ thuật số mới được tự động bổ sung khi có.
- Để bật [Cập nhật dịch vụ tự động], hãy nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Cấu hình nâng cao] — [Cập nhật dịch vụ tự động].
Nếu bị tắt, bạn sẽ được thông báo về các dịch vụ kỹ thuật số mới thông qua một thông báo trên màn hình và các dịch vụ đó sẽ không được tự động bổ sung.
Gợi ý
- Tính khả dụng của chức năng này tùy theo vùng/quốc gia của bạn. Nếu không khả dụng, hãy thực hiện [Dò kênh tự động] để thêm các dịch vụ mới.
- [102]
- Khắc phục sự cố
Âm thanh
- Không có âm thanh nhưng hình ảnh sắc nét.
- Không có âm thanh hoặc âm thanh thấp với hệ thống rạp hát tại gia.
- Bạn muốn xuất âm thanh từ tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và hệ thống âm thanh/loa TV cùng lúc.
- Bạn lo lắng về độ trễ giữa hình ảnh và âm thanh.
- Không có âm thanh TV chẳng hạn như tiếng vận hành hoặc phản hồi âm thanh.
- Bạn không thể kết nối eARC.
- Bạn không thể sử dụng tính năng tìm kiếm bằng giọng nói bằng MIC tích hợp (chỉ đối với TV có MIC tích hợp).
- TV thu nhận âm thanh từ môi trường xung quanh (chỉ những TV có MIC tích hợp).
- [103]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Không có âm thanh nhưng hình ảnh sắc nét.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Kiểm tra kết nối ăngten (dây ăngten)/cáp.
- Kết nối TV với nguồn (nguồn điện lưới), và bấm nút nguồn trên TV hoặc điều khiển từ xa.
- Kiểm tra điều khiển âm lượng.
- Bấm nút (Tắt tiếng) hoặc (Âm lượng) + để hủy tắt tiếng.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh), sau đó chọn [Loa ] — [Loa TV].
- Nếu đã kết nối tai nghe hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth, âm thanh không được xuất ra từ loa TV hay hệ thống âm thanh được kết nối qua eARC/ARC. Tháo tai nghe hoặc ngắt kết nối thiết bị âm thanh Bluetooth.
- [104]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Không có âm thanh hoặc âm thanh thấp với hệ thống rạp hát tại gia.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh].
- Nếu hệ thống âm thanh không tương thích với Dolby Digital, hãy cài đặt [Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] thành [LPCM].
- Nếu bạn chọn kênh analog (RF) và hình ảnh không được hiển thị chính xác, bạn sẽ cần thay đổi hệ tín hiệu phát của TV. Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Kênh] — [Thiết lập kênh] — [Dò kênh thủ công] — [Analog] — [Dò kênh analog thủ công ] — [Hệ tiếng]. (Tính khả dụng của [Analog] hoặc tên tùy chọn sẽ khác nhau, tùy thuộc vào vùng/quốc gia/trường hợp.)
- Kiểm tra xem thiết lập [Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] của TV có ở mức tối đa hay không.
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn:
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Âm lượng ngõ ra âm thanh kỹ thuật số] - Khi sử dụng ngõ vào HDMI với Super Audio CD hoặc DVD-Audio, DIGITAL AUDIO OUT (OPTICAL) có thể không phát ra tín hiệu âm thanh.
- [105]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Bạn muốn xuất âm thanh từ tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và hệ thống âm thanh/loa TV cùng lúc.
Để xuất âm thanh từ cả tai nghe/thiết bị âm thanh Bluetooth và loa TV
TV không thể xuất âm thanh từ cả tai nghe hoặc thiết bị âm thanh Bluetooth và loa TV cùng lúc.
Để xuất âm thanh từ cả một hệ thống âm thanh đã kết nối qua eARC/ARC và loa TV
Có thể xuất âm thanh từ cả một hệ thống âm thanh đã kết nối với TV và loa TV cùng lúc bằng cách đáp ứng các điều kiện sau đây.
- Kết nối TV và hệ thống âm thanh bằng dây cáp quang kỹ thuật số
- Cài đặt [Loa ] thành [Loa TV ]
Để biết chi tiết về kết nối cáp quang kỹ thuật số, tham khảo trang Kết nối hệ thống âm thanh.
- [106]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Bạn lo lắng về độ trễ giữa hình ảnh và âm thanh.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu có thiết bị âm thanh Bluetooth được kết nối
Hình ảnh và âm thanh không đồng bộ bởi vì âm thanh bị trễ do đặc điểm của Bluetooth. Bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất hình ảnh và âm thanh thông qua cài đặt Đồng bộ hóa A/V.
Nếu có hệ thống được kết nối với dây cáp HDMI
Nếu thiết bị âm thanh được kết nối bằng cáp HDMI, âm thanh có thể bị trễ do các đặc điểm của thiết bị âm thanh đó. Trong trường hợp đó, bạn có thể điều chỉnh thời gian xuất video và âm thanh bằng cài đặt Đồng bộ hóa A/V.
- [107]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Không có âm thanh TV chẳng hạn như tiếng vận hành hoặc phản hồi âm thanh.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu TV được kết nối qua eARC và [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số ] được đặt thành [Ưu tiên chế độ xuyên qua ], âm thanh TV, ví dụ như các âm thanh từ hoạt động của điều khiển từ xa hay âm phản hồi có thể không xuất được do các tín hiệu âm thanh từ ngõ vào HDMI được truyền qua hệ thống âm thanh eARC. Để xuất các âm thanh đó từ TV, hãy thử cách sau.
- Ngừng xem thiết bị ngõ vào HDMI.
- Đặt [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số ] thành [Tự động ] hoặc [LPCM ].
- [108]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Bạn không thể kết nối eARC.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Kết nối hệ thống âm thanh với một cáp HDMI bằng Ethernet.
- Kết nối hệ thống âm thanh với đầu vào của TV HDMI có chữ “ARC” hoặc “eARC/ARC”.
- Cấu hình các thiết lập như sau.
[Cài đặt] — [Hiển thị & Âm thanh] — [Đầu ra âm thanh] — [Loa] — [Hệ thống âm thanh] - Bật tính năng eARC của hệ thống âm thanh.
- [109]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
Bạn không thể sử dụng tính năng tìm kiếm bằng giọng nói bằng MIC tích hợp (chỉ đối với TV có MIC tích hợp).
Kiểm tra xem Công tắc MIC Tích hợp sẵn có bật không. Hiệu suất nhận dạng giọng nói của MIC tích hợp sẵn cũng có thể bị giảm trong những trường hợp sau.
- Khi tính năng eARC được bật
- Khi loa sound bar được kết nối
- Khi [Ngõ ra âm thanh kỹ thuật số ] được đặt thành [Ưu tiên chế độ xuyên qua ]
- [110]
- Khắc phục sự cố
- Âm thanh
TV thu nhận âm thanh từ môi trường xung quanh (chỉ những TV có MIC tích hợp).
Nếu MIC tích hợp của TV thu âm thanh từ môi trường xung quanh.
Thay đổi độ nhạy của MIC tích hợp của TV thành [Trung bình] hoặc [Thấp].
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Hệ thống] — [Độ nhạy của micrô tích hợp]
- [111]
- Khắc phục sự cố
TV không thể kết nối với Internet/Mạng.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Nếu mạng không dây không kết nối hoặc bị ngắt kết nối, hãy thử cách sau.
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa và kiểm tra cài đặt sau đây có được bật không.
[Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Wi-Fi] - Kiểm tra vị trí lắp đặt của TV và bộ định tuyến không dây. Tình trạng tín hiệu có thể bị ảnh hưởng bởi những nguyên nhân sau:
- Có các thiết bị không dây khác, lò vi sóng, đèn huỳnh quang, v.v, bên cạnh.
- Có sàn nhà hoặc tường ngăn giữa bộ định tuyến không dây và TV.
- Tắt bộ định tuyến không dây và sau đó bật lại.
- Nếu tên mạng (SSID) của bộ định tuyến không dây bạn muốn kết nối không được hiển thị, hãy chọn [Thêm mạng mới] để nhập tên mạng (SSID).
Nếu vấn đề không được giải quyết ngay cả sau khi đã thực hiện các thủ tục bên trên hoặc nếu bạn không thể kết nối ngay cả với một mạng có dây, hãy kiểm tra trạng thái kết nối mạng.
Kiểm tra trạng thái kết nối mạng
- Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Mạng và Internet] — [Trạng thái mạng] — [Kiểm tra kết nối].
Kiểm tra kết nối mạng và/hoặc hướng dẫn sử dụng của máy chủ để biết thông tin kết nối, hoặc liên hệ với người cài đặt mạng (quản trị viên mạng).
Gợi ý
- Giải pháp khác nhau tùy vào kết quả kiểm tra trạng thái mạng. Để biết các giải pháp tùy vào từng vấn đề, xem phần “Những Câu Hỏi Thường Gặp” trên Trang Hỗ Trợ của Sony.
Lưu ý
Bạn có thể kết nối với Internet nhưng không thể kết nối với các ứng dụng và dịch vụ nhất định.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Cài đặt ngày tháng và thời gian của TV này có thể không chính xác. Tùy vào các ứng dụng và dịch vụ nhất định, bạn có thể không kết nối được với các ứng dụng và dịch vụ đó nếu thời gian không chính xác.
Nếu thời gian không chính xác, nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — bật [Ngày và giờ tự động] trong [Hệ thống] — [Ngày và giờ]. - Đảm bảo rằng cáp LAN hoặc dây nguồn AC (đầu dây cắm vào lưới điện) của bộ định tuyến/modem* đã được kết nối đúng cách.
* Trước tiên phải cài đặt bộ định tuyến/modem của bạn để kết nối với Internet. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet của bạn để biết các cài đặt bộ định tuyến/modem. - Dùng thử ứng dụng sau đó. Máy chủ của nhà cung cấp nội dung ứng dụng có thể không khả dụng.
Gợi ý
- Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập website hỗ trợ của Sony.
Trang Hỗ trợ
- [114]
- Khắc phục sự cố
Điều khiển từ xa không hoạt động.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Kiểm tra xem TV có hoạt động bình thường không
- Bấm nút nguồn trên TV để xác định xem vấn đề có phải do thiết bị điều khiển từ xa hay không. Để biết vị trí của nút nguồn, tham khảo Hướng dẫn Tham khảo/Hướng dẫn cài đặt kèm theo TV.
- Nếu TV không hoạt động, hãy thử cài đặt lại.
Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV
Kiểm tra xem thiết bị điều khiển từ xa có hoạt động bình thường không
- Trỏ điều khiển từ xa vào cảm biến điều khiển từ xa nằm ở trước TV.
- Không để vật cản trong khu vực cảm biến điều khiển từ xa.
- Đèn huỳnh quang có thể ảnh hưởng đến hoạt động của điều khiển từ xa; thử tắt đèn huỳnh quang.
- Kiểm tra xem hướng của từng pin có khớp với ký hiệu dương (+) và âm (-) trong ngăn pin hay không.
- Nguồn pin có thể yếu. Tháo nắp điều khiển từ xa và thay thế pin cũ bằng pin mới.
- Kiểu trượt
- Kiểu trượt
Lưu ý
- Điều khiển từ xa có Trợ lý Google hoặc nút MIC được kết nối với TV bằng Bluetooth. Nhiễu sóng vô tuyến có thể xảy ra trong những tình huống sau và gây nên các vấn đề như điều khiển từ xa hoặc micrô hoạt động kém do sóng vô tuyến Bluetooth sử dụng tần số giống như sóng vô tuyến phát ra từ lò vi sóng và mạng LAN không dây (IEEE802.11b/g/n).
- Có người hoặc vật cản (ví dụ như đồ dùng kim loại hoặc tường) giữa TV và điều khiển từ xa.
- Có lò vi sóng đang được sử dụng ở gần
- Có điểm truy cập LAN không dây ở gần
- TV và điều khiển từ xa không được ghép cặp
- Sử dụng điều khiển từ xa gần TV hơn
- Loại bỏ chướng ngại vật giữa TV và điều khiển từ xa
- Sử dụng điều khiển từ xa khi lò vi sóng tắt
- Tắt thiết bị Bluetooth khác
- Kiểm tra cài đặt Bluetooth của TV và bật rồi tắt
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa và chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
Nếu [Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Bluetooth] bị tắt, hãy bật lên. Nếu đang bật, hãy tắt rồi bật lại. - Đặt điểm truy cập LAN không dây và lò vi sóng cách TV tối thiểu 10 m
- Nếu mạng LAN không dây có băng thông 5 GHz (IEEE802.11a), hãy kết nối với băng thông 5 GHz
- Ghép gặp điều khiển từ xa lại
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, chọn hạng mục sau đây theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Điều khiển từ xa và phụ kiện] — [Điều khiển từ xa] — [Kết nối qua Bluetooth] — [Kết nối với điều khiển từ xa mới] — làm theo hướng dẫn trên màn hình để kết nối lại điều khiển từ xa.
Nếu bạn không thể điều khiển TV bằng điều khiển từ xa được cung cấp, chọn như trên theo thứ tự cho đến [Kết nối với điều khiển từ xa mới] bằng điều khiển từ xa của TV Sony khác và sau đó thử kết nối lại bằng điều khiển từ xa được cung cấp.
- Tùy thuộc vào kiểu máy của bạn, mà điều khiển từ xa Bluetooth được cung cấp và được ghép nối với TV. Tại thời điểm giao hàng, không thể sử dụng điều khiển từ xa đã ghép nối được cung cấp để vận hành các TV khác. Khi kiểm tra hoạt động của điều khiển từ xa, hãy sử dụng TV có điều khiển từ xa được cung cấp.
Cài đặt lại thiết bị điều khiển từ xa
Nếu thiết bị điều khiển từ xa không hoạt động chính xác do tiếp xúc pin kém hoặc tĩnh điện, vấn đề có thể được giải quyết bằng cách cài đặt lại thiết bị điều khiển từ xa.
- Tháo pin ra khỏi thiết bị điều khiển từ xa.
- Bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa trong 3 giây.
- Lắp pin vào thiết bị điều khiển từ xa.
Nếu vấn đề vẫn tồn tại, tham khảo các trang Nếu cần phải cài đặt lại (khởi động lại) toàn bộ TV và Câu hỏi thường gặp để khắc phục sự cố.
Lưu ý
- Khi rút phích cắm TV và cắm lại, TV có thể không bật trong giây lát ngay cả khi bạn bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV. Đó là do cần phải mất thời gian để khởi chạy hệ thống. Hãy đợi khoảng 10 đến 20 giây, sau đó thử lại.
- [116]
- Khắc phục sự cố
- [117]
- Khắc phục sự cố
- Nguồn
Không thể tắt TV bằng điều khiển từ xa.
Các pin trong điều khiển từ xa có thể bị dùng cạn. Hãy thay các pin mới hoặc tắt TV bằng nút nguồn trên TV.
Bạn có thể bấm và giữ nút nguồn trên TV để tắt.
Lưu ý
- Vị trí của nút nguồn trên TV có thể thay đổi phụ thuộc vào mẫu/khu vực/quốc gia của bạn.
Ví dụ về mẫu có nút nguồn dưới đèn LED
Gợi ý
- Đối với các mẫu TV có 1 nút trên TV (chỉ riêng nút nguồn), bạn có thể bấm nút nguồn trên TV để hiển thị menu điều khiển và điều chỉnh âm lượng hoặc đổi kênh.
- Khi mức pin của điều khiển từ xa thấp, bạn sẽ thấy một thông báo trên menu HOME.
- [118]
- Khắc phục sự cố
- Nguồn
TV tự động tắt.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Màn hình có thể đã bị tắt do cài đặt [Hẹn giờ ngủ].
- Kiểm tra cài đặt [Thời khoảng] của [Giờ bật].
- Kiểm tra xem [Tự tắt nguồn khi không sử dụng]/[Tự động tắt nguồn] trong [Điện và năng lượng] được kích hoạt chưa.
Để kiểm tra cài đặt, nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa và chọn tùy chọn sau theo thứ tự.
[Cài đặt] — [Hệ thống] — [Điện và năng lượng] — [Tự tắt nguồn khi không sử dụng]/[Tự động tắt nguồn]
- [119]
- Khắc phục sự cố
- Nguồn
TV tự động bật.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Kiểm tra xem [Giờ bật] có được kích hoạt không.
- Tắt cài đặt [Tự động bật TV] trong [Cài đặt CEC].
- [120]
- Khắc phục sự cố
- Nguồn
TV không bật.
Thực hiện các thủ tục theo thứ tự bên dưới cho đến khi vấn đề được giải quyết.
Kiểm tra xem TV có bật hay không bằng thiết bị điều khiển từ xa.
Nhắm thiết bị điều khiển từ xa vào cảm biến phía trước TV và nhấn nút nguồn trên thiết bị điều khiển từ xa.
Kiểm tra xem TV được bật chưa.
Nếu TV không bật, hãy thử cài đặt lại (khởi động lại) TV.
Kiểm tra xem TV có bật hay không bằng nút nguồn trên TV.
Bấm nút nguồn trên TV và kiểm tra xem TV có bật hay không.
Để biết vị trí của nút nguồn, hãy tham khảo Hướng dẫn Tham khảo/Hướng dẫn cài đặt.
Nếu TV bật bằng thủ tục này, có thể có vấn đề với thiết bị điều khiển từ xa. Tham khảo chủ đề sau đây.
Rút dây nguồn AC (đầu cắm lưới điện).
Hãy rút dây nguồn (dây dẫn lưới điện) TV khỏi ổ cắm điện. Sau đó bấm nút nguồn trên TV và đợi 2 phút và cắm dây nguồn (đầu dây cắm vào lưới điện) vào ổ cắm.
Gợi ý
- Khi rút phích cắm TV và cắm lại, TV có thể không bật trong giây lát ngay cả khi bạn bấm nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV. Đó là do cần phải mất thời gian để khởi chạy hệ thống. Hãy đợi khoảng 10 đến 20 giây, sau đó thử lại.
- [121]
- Khắc phục sự cố
Không có hình ảnh từ thiết bị được kết nối.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Bật thiết bị được kết nối.
- Kiểm tra kết nối cáp giữa thiết bị và TV.
- Bấm nút (Chọn ngõ vào) để hiển thị danh sách ngõ vào, sau đó chọn ngõ vào mong muốn.
- Lắp đúng thiết bị USB.
- Đảm bảo rằng thiết bị USB đã được định dạng đúng cách.
- Thao tác không được đảm bảo cho mọi thiết bị USB. Hơn nữa, các thao tác khác nhau tùy thuộc vào các tính năng của thiết bị USB hoặc các tệp video đang được phát.
- Thay đổi định dạng tín hiệu HDMI của ngõ vào HDMI không hiển thị hình ảnh theo định dạng chuẩn. Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Định dạng tín hiệu HDMI] — đầu vào HDMI bạn muốn cài đặt.
Bạn không thể chọn thiết bị đã kết nối.
- Kiểm tra kết nối cáp.
Bạn không tìm thấy thiết bị HDMI CEC được kết nối.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
- Kiểm tra xem thiết bị của bạn có tương thích với CEC hay không.
- Đảm bảo rằng CEC được bật trên thiết bị tương thích CEC, và [Cài đặt] — [Kênh & Ngõ vào] — [Ngõ vào bên ngoài] — [Cài đặt CEC] — [Điều khiển CEC] được cài đặt trên TV.
Hoạt động gián đoạn hoặc thiết bị không hoạt động.
- Kiểm tra xem thiết bị đã được bật chưa.
- Thay pin của thiết bị.
- Đăng ký lại thiết bị.
- Các thiết bị Bluetooth sử dụng băng thông 2,4GHz, do đó tốc độ giao tiếp đôi khi có thể giảm hoặc gián đoạn do nhiễu LAN không dây.
Nếu các thiết bị điện trong nhà (ví dụ: lò vi sóng hoặc thiết bị di động) được đặt gần đó, nhiễu sóng radio có thể dễ xảy ra hơn. - TV hoặc thiết bị có thể không hoạt động trên giá kim loại do nhiễu giao tiếp không dây.
- Để biết khoảng cách giao tiếp có thể sử dụng được giữa TV và các thiết bị khác, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
- Khi nhiều thiết bị Bluetooth được kết nối với TV, chất lượng giao tiếp Bluetooth có thể giảm.
- [126]
- Khắc phục sự cố
- [127]
- Khắc phục sự cố
- Đèn LED
Bạn muốn tắt đèn LED để nó không sáng lên hoặc nhấp nháy.
Chọn trong vùng văn bản để chuyển sang màn hình cài đặt liên quan.
Bạn có thể sử dụng các cài đặt dưới đây để tắt đèn LED.
Để tắt đèn LED Phản hồi vận hành (đèn LED màu trắng)
Nhấn nút (Cài đặt nhanh) trên điều khiển từ xa, sau đó chọn [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Đèn LED báo hiệu] — tắt [Phản hồi vận hành].
Để tắt đèn LED Phản hồi vận hành (Đèn LED màu hổ phách)/đèn LED chức năng thoại (Đèn LED màu hổ phách) (chỉ riêng TV có MIC tích hợp sẵn)
Để tắt đèn LED chức năng thoại màu hổ phách khi Công tắc micrô tích hợp được tắt, hoặc đẻ tắt đèn LED phản hồi vận hành màu hổ phách khi Công tắc micrô tích hợp đang bật, trong [Cài đặt] — [Hệ thống] — [Đèn LED báo hiệu], bật [Trạng thái phát hiện giọng nói].
- [128]
- Khắc phục sự cố
- Đèn LED
Đèn LED Phản hồi vận hành nháy đỏ.
Hãy đếm số lần nháy sáng (cứ ba giây một lần).
Hãy khởi động lại TV bằng cách ngắt kết nối dây nguồn AC khỏi TV trong hai phút, sau đó bật TV.
Nếu sự cố vẫn tiếp tục, hãy ngắt kết nối dây nguồn AC, và liên hệ với bộ phận Hỗ trợ Khách hàng Sony và thông báo số lần đèn LED Phản hồi vận hành nháy sáng.
- [129]
- [130]
- Index/Mục khác
Chỉ mục
Các chương trình TV
Hình ảnh/hiển thị
Âm/giọng
Điều khiển từ xa
Các kết nối
|
Thiết bị bên ngoài
Phát lại tập tin
- [131]
- Index/Mục khác
Về Hướng dẫn Trợ giúp
Bản Hướng dẫn Trợ giúp này sẽ giải thích cách sử dụng TV này. Bạn cũng có thể tham khảo Hướng dẫn cài đặt để biết mô tả về cách lắp đặt TV và Hướng dẫn Tham khảo để biết thông tin ví dụ như thông số kỹ thuật, và cách lắp tường đối với TV này.
- Hướng dẫn cài đặt
- Hướng dẫn Tham khảo
Các phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp
Có hai phiên bản Hướng dẫn Trợ giúp: phiên bản tích hợp sẵn và phiên bản trực tuyến. Hướng dẫn Trợ giúp trực tuyến có các thông tin mới nhất.
Hướng dẫn trực tuyến được hiển thị tự động khi TV được kết nối với internet, nếu không Hướng dẫn Trợ giúp được hiển thị.
Cấu trúc Hướng dẫn Trợ giúp
Để biết chi tiết về cấu trúc của Hướng dẫn trợ giúp, hãy xem trang Cấu trúc Hướng dẫn Trợ giúp.
Lưu ý
- Bạn có thể cần cập nhật phần mềm của TV để sử dụng các tính năng mới nhất của Hướng dẫn Trợ giúp này. Để biết chi tiết về các bản cập nhật phần mềm, hãy xem trang Cập nhật phần mềm.
- Tên của các thiết lập trong Hướng Dẫn Trợ Giúp có thể khác với tên được hiển thị trên TV tùy vào ngày phát hành TV hoặc mẫu thiết bị/quốc gia/khu vực của bạn.
- Hình ảnh và minh họa được sử dụng trong Hướng dẫn Trợ giúp có thể khác nhau tùy thuộc vào kiểu TV của bạn.
- Thiết kế và thông số kỹ thuật có thể thay đổi mà không thông báo.
- Hướng dẫn Trợ giúp gồm các mô tả chung về tất cả mẫu/khu vực/quốc gia. Một số mô tả các tính năng không được áp dụng phụ thuộc vào mẫu/khu vực/quốc gia của bạn.
Gợi ý
- Hướng dẫn Trợ giúp này được biên soạn cho mọi vùng/quốc gia. Một số mô tả trong Hướng dẫn Trợ giúp không áp dụng với một số vùng và quốc gia.
- [132]
- Index/Mục khác
Cấu trúc Hướng dẫn Trợ giúp
Hướng dẫn Trợ giúp được cấu trúc như sau.
Bắt đầu
- Các nút điều khiển từ xa
- Kết nối thiết bị đầu cuối
- Cách đèn LED sáng lên
- Menu Home
- Chọn đầu vào
- Tính năng Trợ năng
Các tính năng hữu ích
- Tìm kiếm nội dung/vận hành TV bằng giọng nói của bạn
- Tận hưởng các ứng dụng ưu thích
- Thưởng thức các ứng dụng và dịch vụ phát video an toàn (Bảo mật và hạn chế)
Xem TV
- Xem các chương trình TV
- Các tính năng hữu ích trong khi xem TV
- Thay đổi chất lượng hình ảnh và âm thanh theo ưu tiên của bạn
Sử dụng TV với các Thiết bị khác
- Các thiết bị USB
- Đầu Blu-ray và DVD
- TV box
- Hiển thị màn hình ứng dụng của điện thoại thông minh iPhone/hoặc máy tính bảng iPad/trên TV
- Máy tính, máy ảnh và máy quay
- Hệ thống âm thanh (ví dụ như thiết bị thu AV hoặc loa sound bar)
- Bảng điều khiển trò chơi điện tử
- Các thiết bị Bluetooth
- Các thiết bị tương thích CEC
- Xem hình ảnh ở độ phân giải 4K từ các thiết bị tương thích
- BRAVIA Hướng dẫn Kết nối
Kết nối với một Mạng
Cài đặt
- Sử dụng Cài đặt nhanh
- Sử dụng Bảng điều khiển sinh thái
- Kênh & Ngõ vào
- Hiển thị & Âm thanh
- Mạng và Internet
- Tài khoản và đăng nhập
- Quyền riêng tư
- Ứng dụng
- Hệ thống
- Điều khiển từ xa và phụ kiện
- Trợ giúp và Phản hồi
Khắc phục sự cố
Index/Mục khác
- [133]
- Index/Mục khác
Thông số kỹ thuật
Bạn có thể tìm hiểu thông số kỹ thuật trên trang web hỗ trợ của Sony:
Vui lòng truy cập trang sản phẩm TV để tham khảo thông tin. Để biết thêm về trang web hỗ trợ, vui lòng truy cập phần Trang Hỗ trợ.
Lưu ý
- Trang Thông số kỹ thuật có thể không có sẵn tùy thuộc từng mẫu máy. Trong trường hợp này, vui lòng tham khảo Hướng dẫn Tham khảo.
- [134]
- Index/Mục khác
Trang Hỗ trợ
Để biết thông tin mới nhất và Hướng dẫn Trợ giúp Trực tuyến, vui lòng truy cập trang web hỗ trợ của Sony:
https://www.sony-asia.com/support/
https://www.sony-asia.com/support/
- [135]
- Index/Mục khác
Để cho TV được cập nhật
TV thu thập dữ liệu chẳng hạn như hướng dẫn chương trình trong khi ở chế độ chờ/chế độ chờ được nối mạng. Để cho TV được cập nhật, chúng tôi khuyến nghị bạn tắt TV bình thường bằng cách sử dụng nút nguồn trên điều khiển từ xa hoặc trên TV.
- [136]
- Index/Mục khác
Thông tin về nhãn hiệu thương mại
- Vewd® Core. Copyright 1995-2023 Vewd Software AS. All rights reserved.
- Ký hiệu từ và các logo Bluetooth® là thương hiệu đã đăng ký của Bluetooth SIG, Inc. và việc Sony Group Corporation cũng như các chi nhánh sử dụng các ký hiệu đó phải theo sự cấp phép.
- Được bảo đảm bởi một hoặc nhiều tuyên bố về các bằng sáng chế HEVC được liệt kê tại patentlist.accessadvance.com.
- Wi-Fi®, Wi-Fi Alliance®, Wi-Fi CERTIFIED™ và Wi-Fi CERTIFIED 6® là nhãn hiệu đã đăng ký hoặc nhãn hiệu của Wi-Fi Alliance.
- Logo Wi-Fi CERTIFIED™ và logo Wi-Fi CERTIFIED 6® là nhãn hiệu đã đăng ký của Wi-Fi Alliance.
- Disney+ và tất cả các nhãn hiệu và logo là thương hiệu của Disney Enterprises, Inc., hoặc các chi nhánh của Disney Enterprises.
- Amazon, Prime Video và tất cả logo liên quan là thương hiệu của Amazon.com, Inc. hoặc các chi nhánh của Amazon.
- Apple, Apple Home, AirPlay và HomeKit là các nhãn hiệu của Apple Inc., được đăng ký tại Hoa Kỳ và các quốc gia và khu vực khác.
Để sử dụng AirPlay và Apple HomeKit với TV này, bạn nên sử dụng phiên bản iOS, iPadOS hoặc macOS mới nhất. - LIV là nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Culver Max Entertainment Pvt. Ltd. (trước đây gọi là Sony Pictures Networks India Pvt. Ltd.).
- Google TV là tên của trải nghiệm phần mềm của thiết bị này và là nhãn hiệu thương mại của Google LLC. Google, YouTube, Chromecast built-in, Google Play, và các nhãn hiệu khác là thương hiệu của Google LLC.
- Logo BRAVIA và là các nhãn hiệu hoặc nhãn hiệu đã đăng ký của Tập đoàn Sony hoặc các chi nhánh của Tập đoàn.
- Tất cả các thương hiệu khác là tài sản của chủ sở hữu tương ứng.
Lưu ý
- Tính khả dụng của mỗi dịch tùy theo vùng/quốc gia của bạn.