In

Các nút bên dưới của điều khiển từ xa

Thiết bị điều khiển từ xa bán kèm, cũng như bố cục của các nút và tên nút, khác nhau tùy vào mẫu máy/quốc gia/khu vực của bạn.

Có micrô tích hợp sẵn trong điều khiển từ xa. Micrô có hình tròn và nằm ở góc trên bên trái của điều khiển từ xa. Có đèn LED micrô ở phái trên hình tròn và micrô nằm ở phía dưới hình tròn. Đèn LED micrô sáng khi micrô hoạt động. Ở góc trên cùng bên phải của điềU khiển từ xa, có nút NGUỒN. Nút NGUỒN giúp bật và tắt TV. Phía dưới nút NGUỒN là bốn hàng nút Số. Số 1, 2 và 3 nằm ở hàng đầu. Số 4, 5, 6 nằm ở hàng thư shai và nút số 5 có dấu chấm xúc giác. Số 7, 8 và 9 nằm ở hàng thứ ba. Nút Dấu chấm, nút không và nút Văn bản nằm ở hàng thứ tư. Nút Dấu chấm được sử dụng với các nút từ 0 đến 9 để chọn kênh kỹ thuật số. Nút Văn bản hiển thị thông tin văn bản. Có hai nút chữ nhật nằm ngang lớn nằm cạnh nhau bên dưới các nút Số. Nút bên trái là để truy cập Google Play Store. Nút bên phải là để mở ứng dụng Netflix. Tùy theo khu vực/quốc gia hoặc mẫu TV của bạn, nút này có thể không khả dụng. Bên dưới hai nút này là bốn nút Màu hình viên nang. Từ trái sang, bốn nút này có màu Đỏ, Xanh lá cây, Vàng và Xanh da trời. Chúng có chức năng khác nhau trong những trình đơn khác nhau. Dưới các nút Màu là năm nút tròn nằm trên hai hàng. Ở hàng trên cùng, hai nút từ trái sang là nút HƯỚNG DẪN và nút Ứng dụng. Nút HƯỚNG DẪN hiển thị hướng dẫn chương trình kỹ thuật số cho TV hoặc TV box (Chỉ đối với các mẫu tương thích với điều khiển TV box). Nút Ứng dụng hiển thị một danh sách các ứng dụng được cài đặt. Ở hàng dưới cùng, ba nút từ trái sang là nút NGÕ VÀO, Micrô và Cài đặt Nhanh. Nút NGÕ VÀO hiển thị và lựa chọn nguồn vào, v.v. Nút Micrô được sử dụng cho Google Assistant và các tính năng thoại khác, ví dụ như tìm kiếm bằng giọng nói. Khi sử dụng lệnh thoại, nói vào micrô ở góc trên bên trái của điều khiển từ xa. Nút Cài đặt Nhanh hiển thị bộ điều khiển để cài đặt sẵn hình ảnh, âm thanh, v.v. Bên dưới những nút này có hai vòng nút lồng vào nhau. Vòng bên trên có bốn nút nảy xúc giác được sử dụng để điều hướng lên trên, xuống dưới, sang trái và sang phải. Tại trung tâm là nút Enter, nút nảy này nhô cao hơn các nút khác. Bên dưới vòng có ba nút tròn. Bắt đầu từ trái sang, các nút này là QUAY LẠI, TV và MÀN HÌNH CHÍNH. Nút QUAY LẠI đưa bạn trở về màn hình trước đó. Nút TV chuyển đổi sang kênh TV hay ngõ vào từ bất kỳ ứng dụng nào. Nút MÀN HÌNH CHÍNH hiển thị trình đơn chính của TV. Bên dưới các nút này có nút Âm lượng dài ở bên trái. Ấn phần trên của nút Âm lượng để tăng âm. Ấn phần dưới của nút Âm lượng để giảm âm. Ở bên phải có nút Kênh dài với chấm xúc giác ở phần trên. Ấn phần trêm của nút Kênh để tăng số kênh hoặc ấn phần dưới của nút Kênh để giảm số kênh. Giữa hai nút này có nút CHUYỂN hình tròn nằm ở phía trên và nút TẮT TIẾNG ở phía dưới. Sử dụng nút CHUYỂN để chuyển tới lui giữa hai kênh hoặc ngõ vào. TV sẽ luân phiên giữa kênh hoặc đầu vào hiện tại và kênh hoặc đầu vào cuối cùng đã được chọn. Sử dụng nút TẮT TIẾNG để tắt âm thanh. Bấm lần nữa để khôi phục âm thanh. Dịch vụ phím tắt trợ năng cũng có thể được bật hoặc tắt bằng cách nhấn và giữ nút này. Bên dưới các nút Âm lượng và Kênh là ba hàng gồm ba nút nằm cạnh nhau. Hàng đầu tiên là các nút AUDIO, Phụ đề và TRỢ GIÚP. Có dấu chấm xúc giác trên nút AUDIO. Sử dụng nút AUDIO để chọn nguồn đa ngôn ngữ hoặc âm kép cho chương trình hiện đang được xem. Nút Phụ đề để bật hoặc tắt phụ đề. Nút TRỢ GIÚP mở trình đơn Trợ giúp. Trên hàng thứ hai là các nút Tua lại, Phát và Tua nhanh. Có dấu chấm xúc giác trên nút PHÁT. Sử dụng những nút này để điều khiển nội dung của bạn. Trên hàng thứ ba là các nút THOÁT, Tạm dừng và Hiện thông tin/văn bản. Nút Thoát đưa bạn trở lại màn hình trước đó hoặc thoát khỏi trình đơn. Khi có một dịch vụ Ứng Dụng Tương Tác, nhấn để thoát khỏi dịch vụ. Nút Tạm dừng tạm dừng nội dung của bạn. Nút Hiện thông tin/văn bản hiển thị thông tin như chương trình và độ phân giải.